Danh mục

Phân tích thiết kế hệ thống - Mô hình Các trường hợp sử dụng

Số trang: 37      Loại file: ppt      Dung lượng: 879.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 13,000 VND Tải xuống file đầy đủ (37 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa vấn đề– Chỉ rõ vấn đề cần giải quyết. Xác định biên giới của vấn đề– Có thể bắt đầu từ “trừu tượng khoá” (keyabstraction) – một/một_số từ/cụm_từ chỉ ra cốtlõi của vấn đề cần giải quyết. những gì thuộc trong lĩnh vực của trừutượng khoá thì nằm trong phạm vi của vấnđề. Xác định các ràng buộc của vấn đề. Hiểu các thuật ngữ liên quan đến lĩnh vựccủa vấn đề....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích thiết kế hệ thống - Mô hình Các trường hợp sử dụngPhântíchthiếtkếhệthống Mô hình Các trường hợp sử dụng Phần cơ bản  Nội dung Mô tả Trường hợp sử dụng (THSD) – Vẽ mô hình các trường hợp sử dụng (MHCTHSD) – Giải thích sự cần thiết của việc sử dụng THSD – Các câu hỏi khi phát triển MHCTHSD. –2/36 03/12/11 PTTKHT - MHCTHSD Xác định vấn đề  Định nghĩa vấn đề Chỉ rõ vấn đề cần giải quyết – định biên giới của vấn đề  Xác Có thể bắt đầu từ “trừu tượng khoá” (key – abstraction) – một/một_số từ/cụm_từ chỉ ra cốt lõi của vấn đề cần giải quyết  những gì thuộc trong lĩnh vực của trừu tượng khoá thì nằm trong phạm vi của vấn đề  Xác định các ràng buộc của vấn đề  Hiểu các thuật ngữ liên quan đến lĩnh vực của vấn đề.3/36 03/12/11 PTTKHT - MHCTHSD Giới thiệu về THSD (Use Case) Mọi hệ thống được cài đặt đều có một số NSD, mỗi  người sử dụng hệ thống với mục đích khác nhau, trong những tình huống khác nhau  Đối với NSD, tính năng của hệ thống được đánh giá qua việc họ sử dụng được hệ thống trong những tình huống nào  Tập hợp của tất cả các trường hợp sử dụng = tất cả các tình huống mà NSD tương tác với hệ thống = tất cả những tính năng của hệ thống (theo quan điểm của NSD)  Nắm bắt các trường hợp NSD sử dụng hệ thống giúp nắm bắt yêu cầu của hệ thống trên quan điểm của NSD4/36 03/12/11 PTTKHT - MHCTHSD Các khái niệm Tác nhân (Actor)  Một đối tượng: – Chủ động   Có tương tác với hệ thống Tác nhân chính:  Tác nhân kích hoạt THSD – Thường là một đối tượng bên ngoài tổ chức – Tác nhân phụ (hỗ trợ)  Hỗ trợ tác nhân chính để thực hiện THSD – Thường là một đối tượng trong tổ chức (nhân viên) – Ví dụ:  Một NSD, Một cái máy, Một hệ thống khác có tương tác – với hệ thống đang xét.5/36 03/12/11 PTTKHT - MHCTHSD Các khái niệm (2)  Trường hợp sử dụng (Use Case) Một tình huống Tác nhân – Tên THSD  Sử dụng (tương tác) hệ thống  Kích hoạt một chuỗi hoạt động nào đó do hệ thống cung cấp.  Phải tương ứng với một/một_chuỗi hoạt động  Có những tình huống (quan hệ mở rộng, sử dụng), có thể là một hoạt Tên THSD động được tự động hoặc được kéo theo trong hệ thống.6/36 03/12/11 PTTKHT - MHCTHSD Các khái niệm (3) Xét với hệ thống quản lý tài khoản  Tác nhân Khách hàng – Nhân viên giao dịch – Nhân viên quản lý – Tài khoản (?) – Các trường hợp sử dụng  Mở một tài khoản mới – Đưa một bảng lãi suất mới vào hệ thống – Một giao tác được yêu cầu thực hiện – Thông tin tài khoản (?) – ...7/36 03/12/11 PTTKHT - MHCTHSD Các khái niệm (4)  Kết nối Dùng để thiết lập quan hệ – giữa  Tác nhân và THSD  Các THSD giới của hệ thống:  Biên Phạm vi của hệ thống (tin – học) Tên hệ thống Không bao chứa các tác – nhân (chính/phụ) Trong một số trường hợp, – có thể không cần vẽ ra.8/36 03/12/11 PTTKHT - MHCTHSD Ví dụ Hệ thống gửi tiền tiết kiệm Rút tiền Nạp tiền Khách hàng Chuyển Nhân viên giao dịch khoản9/36 03/12/11 PTTKHT - MHCTHSD Công dụng của MHCTHSD Giúp  Tập trung lên các NSD của hệ thống  Xác định các vai trò mà NSD nắm giữ khi tương  tác với hệ thống Xác định các dịch vụ chủ yếu (THSD) được yêu  cầu đối với hệ thống, cho từng NSD, với cá ...

Tài liệu được xem nhiều: