Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 177.61 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị trình bày phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng trước và sau khi bệnh viện xây dựng và ban hành hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021 Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Investigation of antibiotic prophylaxis use in surgical patients in Friendship Hospital * Nguyễn Thị Thu Thủy*, Ngô Thu Trang*, Trường Đại học Dược Hà Nội, ** Nguyễn Thị Hải Yến**, Đồng Thị Xuân Phương*, Bệnh viện Hữu Nghị Nguyễn Mạnh Hồng**, Phạm Thị Thúy Vân*,** Tóm tắt Mục tiêu: Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng trước và sau khi bệnh viện xây dựng và ban hành hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thiết kế trước-sau được thực hiện trên các bệnh nhân phẫu thuật sạch hoặc sạch - nhiễm tại Bệnh viện Hữu nghị, so sánh tỷ lệ tuân thủ các tiêu chí của việc sử dụng kháng sinh dự phòng ở giai đoạn trước và sau khi ban hành hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng. Các tiêu chí được so sánh giữa hai giai đoạn bao gồm: Chỉ định, đường dùng, liều dùng, thời điểm dùng, lặp lại liều, thời gian dùng, tuân thủ gộp. Kết quả: Tổng cộng 82 lượt phẫu thuật ở hai giai đoạn, trong đó 100% chỉ định kháng sinh dự phòng phù hợp phân loại phẫu thuật. Sau ban hành hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng, tỷ lệ lựa chọn kháng sinh hợp lý, dùng đúng thời điểm, đúng liều tăng có ý nghĩa thống kê (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Hospital Pharmacy Conference 2021 duration, overall appropriateness. Result: Totally 82 surgeries were enrolled, of which 100% of patients classified as clean or clean-contaminated surgery were prescribed surgical prophylaxis antibiotics. After issuing guideline, the proportion of appropriate antibiotic choice, time of administration and dosing regimen had increased significantly (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021 Phương pháp lấy mẫu: Trích xuất danh Đặc điểm sử dụng kháng sinh, tỷ lệ sách bệnh nhân có phẫu thuật phân loại dùng phù hợp theo HDSDKSDP. sạch hoặc sạch nhiễm trong khoảng thời Hiệu quả: Tỷ lệ NKVM, tiêu thụ KS gian nghiên cứu tại khoa, sàng lọc theo (DDD, DOT, LOT, số mũi KS, chi phí). tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ, sau đó thực Quy ước về đánh giá tính phù hợp của hiện lấy mẫu toàn bộ. KSDP: Đánh giá tính phù hợp về việc sử Chỉ tiêu nghiên cứu dụng KSDP dựa trên HDSDKSDP của bệnh viện ban hành tháng 12/2019. Chỉ tiêu nghiên cứu được so sánh giữa GĐ trước và GĐ sau, bao gồm: 2.3. Xử lý số liệu Đặc điểm chung, đặc điểm phẫu thuật Số liệu được nhập và xử lý bằng Excel của mẫu nghiên cứu. 2010 và Rstudio 4.0. 3. Kết quả 3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu Đặc điểm mẫu nghiên cứu trình bày trong Bảng 1. Bảng 1. Các đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Số bệnh nhân (%) Đặc điểm p GĐ trước (n = 42) GĐ sau (n = 40) Giới tính nam, n (%) 31 (73,8) 87,5) Tuổi (năm), trung vị (IQR) 71,0 (67,0 - 78,8) 72,0 (69,8 - 78,3) Có bệnh mắc kèm, n (%) 31 (73,8) 36 (90,0) Tiền sử dị ứng penicillin, n (%) 3 (7,1) 1 (2,5) BMI (kg/m2), trung bình ± SD) 21,8 ± 2,9 21,6 ± 2,4 Có yếu tố nguy cơ NKVM, n (%) 42 (100) 39 (97,5) Tuổi ≥ 60 37 (88,1) 38 (95,0) Béo phì (BMI ≥ 25kg/m ) 2 6 (14,3) 2 (5,0) >0,0 Thiếu dinh dưỡng (BMI < 18,5kg/m2) 5 (11,9) 4 (10,0) 5 Điểm ASA ≥ 3 10 (23,8) 15 (37,5) Điểm NNIS ≥ 1 15 (35,7) 22 (55,0) Hút thuốc 2 (4,8) 5 (12,5) Mắc đái tháo đường 8 (19,0) 11 (27,5) Mổ mở 29 (69,0) 28 (70,0) Nằm viện ≥ 7 ngày trước phẫu thuật 13 (31,0) 12 (30,0) Bạch cầu ≥ 12G/L 1 (2,4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021 Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Investigation of antibiotic prophylaxis use in surgical patients in Friendship Hospital * Nguyễn Thị Thu Thủy*, Ngô Thu Trang*, Trường Đại học Dược Hà Nội, ** Nguyễn Thị Hải Yến**, Đồng Thị Xuân Phương*, Bệnh viện Hữu Nghị Nguyễn Mạnh Hồng**, Phạm Thị Thúy Vân*,** Tóm tắt Mục tiêu: Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng trước và sau khi bệnh viện xây dựng và ban hành hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thiết kế trước-sau được thực hiện trên các bệnh nhân phẫu thuật sạch hoặc sạch - nhiễm tại Bệnh viện Hữu nghị, so sánh tỷ lệ tuân thủ các tiêu chí của việc sử dụng kháng sinh dự phòng ở giai đoạn trước và sau khi ban hành hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng. Các tiêu chí được so sánh giữa hai giai đoạn bao gồm: Chỉ định, đường dùng, liều dùng, thời điểm dùng, lặp lại liều, thời gian dùng, tuân thủ gộp. Kết quả: Tổng cộng 82 lượt phẫu thuật ở hai giai đoạn, trong đó 100% chỉ định kháng sinh dự phòng phù hợp phân loại phẫu thuật. Sau ban hành hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng, tỷ lệ lựa chọn kháng sinh hợp lý, dùng đúng thời điểm, đúng liều tăng có ý nghĩa thống kê (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Hospital Pharmacy Conference 2021 duration, overall appropriateness. Result: Totally 82 surgeries were enrolled, of which 100% of patients classified as clean or clean-contaminated surgery were prescribed surgical prophylaxis antibiotics. After issuing guideline, the proportion of appropriate antibiotic choice, time of administration and dosing regimen had increased significantly (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021 Phương pháp lấy mẫu: Trích xuất danh Đặc điểm sử dụng kháng sinh, tỷ lệ sách bệnh nhân có phẫu thuật phân loại dùng phù hợp theo HDSDKSDP. sạch hoặc sạch nhiễm trong khoảng thời Hiệu quả: Tỷ lệ NKVM, tiêu thụ KS gian nghiên cứu tại khoa, sàng lọc theo (DDD, DOT, LOT, số mũi KS, chi phí). tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ, sau đó thực Quy ước về đánh giá tính phù hợp của hiện lấy mẫu toàn bộ. KSDP: Đánh giá tính phù hợp về việc sử Chỉ tiêu nghiên cứu dụng KSDP dựa trên HDSDKSDP của bệnh viện ban hành tháng 12/2019. Chỉ tiêu nghiên cứu được so sánh giữa GĐ trước và GĐ sau, bao gồm: 2.3. Xử lý số liệu Đặc điểm chung, đặc điểm phẫu thuật Số liệu được nhập và xử lý bằng Excel của mẫu nghiên cứu. 2010 và Rstudio 4.0. 3. Kết quả 3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu Đặc điểm mẫu nghiên cứu trình bày trong Bảng 1. Bảng 1. Các đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Số bệnh nhân (%) Đặc điểm p GĐ trước (n = 42) GĐ sau (n = 40) Giới tính nam, n (%) 31 (73,8) 87,5) Tuổi (năm), trung vị (IQR) 71,0 (67,0 - 78,8) 72,0 (69,8 - 78,3) Có bệnh mắc kèm, n (%) 31 (73,8) 36 (90,0) Tiền sử dị ứng penicillin, n (%) 3 (7,1) 1 (2,5) BMI (kg/m2), trung bình ± SD) 21,8 ± 2,9 21,6 ± 2,4 Có yếu tố nguy cơ NKVM, n (%) 42 (100) 39 (97,5) Tuổi ≥ 60 37 (88,1) 38 (95,0) Béo phì (BMI ≥ 25kg/m ) 2 6 (14,3) 2 (5,0) >0,0 Thiếu dinh dưỡng (BMI < 18,5kg/m2) 5 (11,9) 4 (10,0) 5 Điểm ASA ≥ 3 10 (23,8) 15 (37,5) Điểm NNIS ≥ 1 15 (35,7) 22 (55,0) Hút thuốc 2 (4,8) 5 (12,5) Mắc đái tháo đường 8 (19,0) 11 (27,5) Mổ mở 29 (69,0) 28 (70,0) Nằm viện ≥ 7 ngày trước phẫu thuật 13 (31,0) 12 (30,0) Bạch cầu ≥ 12G/L 1 (2,4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Kháng sinh dự phòng Quản lý sử dụng kháng sinh Nhiễm khuẩn vết mổGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
11 trang 192 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Quản lý sử dụng kháng sinh trong điều trị: Kinh nghiệm của Bỉ và vai trò của người dược sĩ
30 trang 187 0 0 -
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0