Danh mục

Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi bệnh viện và viêm phổi thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 341.42 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân tích tính phù hợp của chỉ định kháng sinh kinh nghiệm, liều dùng và cách dùng trên bệnh nhân viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (VPMPTBV) và viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM) tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi bệnh viện và viêm phổi thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN VÀ VIÊM PHỔI THỞ MÁY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN QUANG Nguyễn Thị Nguyệt2, Nguyễn Thị Thu Thủy1, Lê Huyền Phương4, Nguyễn Thế Anh3, Phạm Thị Thúy Vân1TÓM TẮT (LOT) was 17.6 ± 6.5 days; the proportion of microbiological culture with positive bacterial result 3 Mục tiêu: Phân tích tính phù hợp của chỉ định was 37.9%; thepredominantpathogens werekháng sinh kinh nghiệm, liều dùng và cách dùng trên Acninetobacter baumannii (18/55); Pseudomonasbệnh nhân viêm phổi mắc phải tại bệnh viện aeruginosa (16/55); the appropriateness rate of(VPMPTBV) và viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM) empirical antibiotic therapy, dosing and drugtại Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Đối tượng administrationwas 43.0%; 26.4%; 100%, respectively;và phương pháp: Bệnh nhân được chẩn đoán the rate of clinical response was 50.4%. Conclusion:VPMPTBV/VPLQTM trong giai đoạn từ tháng 1/2019 The study has shown several outstandingđến tháng 9/2020. Phương pháp hồi cứu mô tả trên characteristics of antibiotic use in patients withbệnh án. Kết quả: Tổng số 121 bệnh nhân với độ tuổi HAP/VAP. The research results will be an importanttrung bình 63,8 ± 18,1(năm); thời gian sử dụng kháng basis for the hospital to implement several specificsinh trung bình 17,6 ± 6,5 (ngày); tỷ lệ mẫu dương strategies to improve the effectiveness oftính với vi khuẩn 37,9%; tác nhân gây bệnh chủ yếu là antimicrobials in treating these infections.Acinetobacter baumannii (18/55); Pseudomonas Keywords: Hospital-acquired pneumoniae,aeruginosa (16/55); tỷ lệ lựa chọn phác đồ kinh ventilator-associated pneumoniae, antimicrobials therapy,nghiệm phù hợp so với quy ước nghiên cứu là 43,0%,tỷ lệ phù hợp của liều dùng và cách dùng lần lượt là I. ĐẶT VẤN ĐỀ26,4% và 100%; tỷ lệ bệnh nhân khỏi và đỡ sau cảđợt điều trị là 50,4%. Kết luận: Nghiên cứu đã chỉ ra Viêm phổi bệnh viện (VPBV) bao gồm viêmmột số đặc điểm nổi bật về sử dụng kháng sinh trên phổi mắc phải tại bệnh viện (VPMPTBV) và viêmbệnh nhân VPMPTBV/VPLQTM. Các kết quả nghiên phổi liên quan thở máy (VPLQTM) là bệnh lýcứu sẽ là các căn cứ quan trọng để bệnh viện tiếp tục thường gặp trong các nhiễm khuẩn bệnh viện,có các chiến lược nhằm cải thiện hiệu quả điều trị các diễn biến thường nặng, có nguy cơ tử vong cao,nhiễm khuẩn này. chi phí điều trị lớn[2]. Tình hình gia tăng các Từ khóa: Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi thởmáy, sử dụng kháng sinh chủng vi khuẩn đề kháng đặc biệt vi khuẩn Gram âm đa khángnhư A.baumannii, P.aeruginosa,SUMMARY K.pneumoniae, các vi khuẩn tiết β-lactamase phổEVALUATION OF ANTIBIOTIC USE IN PATIENTS rộng… là thách thức lớn, gây nhiều khó khănWITH HOSPITAL ACQUIRED PNEUMONIAE AND trong điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện nói chung VENTILATOR-ASSOCIATED PNEUMONIA và VPMPTBV/VPLQTM nói riêng[1], [3]. Do vậy, IN TUYEN QUANG GENERAL HOSPITAL việc theo dõi đặc điểm vi sinh và việc sử dụng Objectives: To evaluate the appropriateness of kháng sinh phù hợp là vấn đề cấp thiết.empirical antimicrobial therapy, antimicrobials dosing Tại bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang,and administration in hospital-acquired pneumoniae trong những năm gần đây số lượng bệnh nhân(HAP) and ventilator-associated pneumoniae (VAP) in nhập viện do nhiễm khuẩ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: