Phân tích tình hình sử dụng thuốc giảm đau trên bệnh nhân phẫu thuật tại khoa Chấn thương chỉnh hình và Kỹ thuật cao, Bệnh viện Xanh Pôn
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.00 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung nghiên cứu mô tả, thuần tập, tiến cứu nhằm phân tích dùng thuốc giảm đau và khảo sát với mức độ đau của BN sau phẫu thuật tại khoa Chấn thương chỉnh hình (CTCH) và Kỹ thuật cao (KTC), bệnh viện đa khoa Xanh Pôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình sử dụng thuốc giảm đau trên bệnh nhân phẫu thuật tại khoa Chấn thương chỉnh hình và Kỹ thuật cao, Bệnh viện Xanh Pôn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1A - 2023bào còn lại khi hiện diện cũng gây hẹp lỗ thông ngách trán theo phân loại quốc tế (IFAC) tại bệnhxoang trán, tuy nhiên mối liên quan này không viện Đại học Y Dược TPHCM từ năm 2018 đến 2019, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 24có ý nghĩa thống kê. (2), pp. 163 - 168. 3. Kamath P S, Rathnakar P, Bhat V,V. KẾT LUẬN Jayaramesh, (2016), a radiological study of Nghiên cứu cho thấy kiểu bám phần trên anatomical variations of uncinate process, Clinicalmỏm móc bám vào xương giấy chiếm tỉ lệ cao rhinology- an international journal, 9 pp. 59-61.nhất với 36,7%. Sự hiện diện tế bào agger nasi 4. Landsberg R, Friedman M, (2001), A computer-assisted anatomical study of thechiếm tỉ lệ cao nhất với 93%. Kiểu đường dẫn nasofrontal region, Laryngoscope, 111 (12), pp.lưu xoang trán chiếm tỉ lệ cao nhất là đổ vào khe 2125-2130.giữa với 83,6%. Không có mối liên quan có ý 5. Lien C F, Weng H H, Chang Y C, Lin Y C, etnghĩa thống kê giữa kiểu đường dẫn lưu xoang al, (2010), Computed tomographic analysis of frontal recess anatomy and its effect on thetrán và sự hiện diện của tế bào ngách trán development of frontal sinusitis, Laryngoscope,(p>0,05). 120 (12), pp. 2521-2527. Đường kính trung bình trước sau lỗ thông 6. Mahmutoglu A S, Çelebi I, Akdana B,xoang trán là 6,3 ± 2,1 mm. Sự hiện diện của tế Bankaoğlu M, et al, (2015), Computed tomographic analysis of frontal sinus drainagebào trên bóng trán và tế bào sàng trên ổ mắt pathway variations and frontal rhinosinusitis, Jlàm hẹp lỗ thông xoang trán có ý nghĩa thống kê Craniofac Surg, 26 (1), pp. 87-90.(p vietnam medical journal n01A - MAY - 2023giảm đau trên BN. Tuy nhiên việc đánh giá đau cần niệu, thần kinh,… Tuy nhiên, hiện tại, chưa có đềthực hiện thường quy để thay đổi phác đồ thích hợp tài nghiên cứu nào được triển khai tại bệnh việncho BN. Từ khoá: Giảm đau sau phẫu thuật, bệnhviện Xanh Pôn Xanh pôn về vấn đề sử dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật. Do đó, một phân tích về sử dụngSUMMARY thuốc giảm đau có thể giúp bác sỹ trong việcTHE USE OF PAIN MEDICATIONS IN PATIENS tổng kết lại các phác đồ đang dùng và sơ bộ AFTER SURGERY AT DEPARTMENT OF phân tích hiệu quả của các phác đồ này. TRAUMATOLOGY, ORTHOPEDIC AND HI- II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TECH AREA, SAINT PAUL HOSPITAL Đối tượng nghiên cứu: BN sau khi được This study discribe the use of pain medicationsand level of pain in patients after surgery. There were tiến hành phẫu thuật chấn thương chỉnh hình,73 patients participated in the study. The main type of điều trị tại khoa Chấn thương chỉnh hình và khusurgery is the special level focusing on: hip Kỹ thuật cao của BV Xanh pôn từ ngàyreplacement, ostomy and arthroscopic (78%). There 01/05/2020- 31/05/2020. Nghiên cứu loại trừ cácwas a reduction in the mean pain score from 7.39 (day BN dưới 15 tuổi; không có khả năng trả lời đầy1) to 2.61 (day 4). However, nearly 90% of patientsreported severe and moderate pain during the first 2 đủ các câu hỏi; không đồng ý tham gia nghiêndays after surgery. The various classes of analgesics cứu; chuyển viện trong quá trình nghiên cứu.were used including peripheral analgesics Phương pháp nghiên cứu: Thuần tập, tiến(paracetamol, NSAID) and central analgesics (codeine, cứu.tramadol, morphine). Paracetamol was the most Quy trình nghiên cứu:preferred choice for pain relief. Strong centralanalgesics were commonly used on the 1st and 2nd - Thu thập các thông tin về BN gồm: tuổi,day after surgery. Then, percentage of using strong giới, cân nặng, chiều cao, tiền sử phẫu thuật,central analgesics de ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình sử dụng thuốc giảm đau trên bệnh nhân phẫu thuật tại khoa Chấn thương chỉnh hình và Kỹ thuật cao, Bệnh viện Xanh Pôn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1A - 2023bào còn lại khi hiện diện cũng gây hẹp lỗ thông ngách trán theo phân loại quốc tế (IFAC) tại bệnhxoang trán, tuy nhiên mối liên quan này không viện Đại học Y Dược TPHCM từ năm 2018 đến 2019, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 24có ý nghĩa thống kê. (2), pp. 163 - 168. 3. Kamath P S, Rathnakar P, Bhat V,V. KẾT LUẬN Jayaramesh, (2016), a radiological study of Nghiên cứu cho thấy kiểu bám phần trên anatomical variations of uncinate process, Clinicalmỏm móc bám vào xương giấy chiếm tỉ lệ cao rhinology- an international journal, 9 pp. 59-61.nhất với 36,7%. Sự hiện diện tế bào agger nasi 4. Landsberg R, Friedman M, (2001), A computer-assisted anatomical study of thechiếm tỉ lệ cao nhất với 93%. Kiểu đường dẫn nasofrontal region, Laryngoscope, 111 (12), pp.lưu xoang trán chiếm tỉ lệ cao nhất là đổ vào khe 2125-2130.giữa với 83,6%. Không có mối liên quan có ý 5. Lien C F, Weng H H, Chang Y C, Lin Y C, etnghĩa thống kê giữa kiểu đường dẫn lưu xoang al, (2010), Computed tomographic analysis of frontal recess anatomy and its effect on thetrán và sự hiện diện của tế bào ngách trán development of frontal sinusitis, Laryngoscope,(p>0,05). 120 (12), pp. 2521-2527. Đường kính trung bình trước sau lỗ thông 6. Mahmutoglu A S, Çelebi I, Akdana B,xoang trán là 6,3 ± 2,1 mm. Sự hiện diện của tế Bankaoğlu M, et al, (2015), Computed tomographic analysis of frontal sinus drainagebào trên bóng trán và tế bào sàng trên ổ mắt pathway variations and frontal rhinosinusitis, Jlàm hẹp lỗ thông xoang trán có ý nghĩa thống kê Craniofac Surg, 26 (1), pp. 87-90.(p vietnam medical journal n01A - MAY - 2023giảm đau trên BN. Tuy nhiên việc đánh giá đau cần niệu, thần kinh,… Tuy nhiên, hiện tại, chưa có đềthực hiện thường quy để thay đổi phác đồ thích hợp tài nghiên cứu nào được triển khai tại bệnh việncho BN. Từ khoá: Giảm đau sau phẫu thuật, bệnhviện Xanh Pôn Xanh pôn về vấn đề sử dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật. Do đó, một phân tích về sử dụngSUMMARY thuốc giảm đau có thể giúp bác sỹ trong việcTHE USE OF PAIN MEDICATIONS IN PATIENS tổng kết lại các phác đồ đang dùng và sơ bộ AFTER SURGERY AT DEPARTMENT OF phân tích hiệu quả của các phác đồ này. TRAUMATOLOGY, ORTHOPEDIC AND HI- II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TECH AREA, SAINT PAUL HOSPITAL Đối tượng nghiên cứu: BN sau khi được This study discribe the use of pain medicationsand level of pain in patients after surgery. There were tiến hành phẫu thuật chấn thương chỉnh hình,73 patients participated in the study. The main type of điều trị tại khoa Chấn thương chỉnh hình và khusurgery is the special level focusing on: hip Kỹ thuật cao của BV Xanh pôn từ ngàyreplacement, ostomy and arthroscopic (78%). There 01/05/2020- 31/05/2020. Nghiên cứu loại trừ cácwas a reduction in the mean pain score from 7.39 (day BN dưới 15 tuổi; không có khả năng trả lời đầy1) to 2.61 (day 4). However, nearly 90% of patientsreported severe and moderate pain during the first 2 đủ các câu hỏi; không đồng ý tham gia nghiêndays after surgery. The various classes of analgesics cứu; chuyển viện trong quá trình nghiên cứu.were used including peripheral analgesics Phương pháp nghiên cứu: Thuần tập, tiến(paracetamol, NSAID) and central analgesics (codeine, cứu.tramadol, morphine). Paracetamol was the most Quy trình nghiên cứu:preferred choice for pain relief. Strong centralanalgesics were commonly used on the 1st and 2nd - Thu thập các thông tin về BN gồm: tuổi,day after surgery. Then, percentage of using strong giới, cân nặng, chiều cao, tiền sử phẫu thuật,central analgesics de ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Giảm đau sau phẫu thuật Thuốc giảm đau Thay khớp háng Phác đồ giảm đau đơn độcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0