Danh mục

Phần V. Sinh học hiện đại – ĐẶC ĐIỂM VÀ TRIỂN VỌNG

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.53 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (43 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Một alen hoặc trội, hoặc lặn, là tùy thuộc: A. alen đó phổ biến đến mức nào trong tương quan so sánh với các alen khác B. tùy theo alen đó được kế thừa từ bố hay từ mẹ C. alen đó nằm trên NST nào D. hoặc alen đó hoặc alen khác được biểu hiện khi cả hai cùng có mặt E. hoặc liên kết hoặc không liên kết với các gen khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần V. Sinh học hiện đại – ĐẶC ĐIỂM VÀ TRIỂN VỌNGPhần V. Sinh học hiện đại – ĐẶC ĐIỂM VÀ TRIỂN VỌNG 1. Một alen hoặc trội, hoặc lặn, là tùy thuộc: A. alen đó phổ biến đến mức nào trong tương quan so sánh với các alen khác B. tùy theo alen đó được kế thừa từ bố hay từ mẹ C. alen đó nằm trên NST nào D. hoặc alen đó hoặc alen khác được biểu hiện khi cả hai cùng có mặt E. hoặc liên kết hoặc không liên kết với các gen khác 2. Lai chéo 2 ruồi quả mắt đỏ thì các con lai F1 của chúng phân ly như sau: 77 đực mắt đỏ, 71 đực mắt hồng ngọc, 152 cái mắt đỏ. Alen mắt hồng ngọc là: A. thuộc nhiễm thường (nằm trên nhiễm thường) và trội B. thuộc nhiễm thường và lặn C. liên kết với giới tính và trội D. liên kết với giới tính và lặn E. không thể xác định được nếu không có thêm thông tin 3. Tất cả con thuộc thế hệ sau của một con gà mái trắng lai với một gà trống đen đều là gà xám. Cách giải thích ngắn gọn nhất về phương thức di truyền này là cách nào trong các cách giải thích sau đây: A. di truyền đa hiệu B. liên kết giới tính C. di truyền liên kết D. tổ hợp độc lập E. tính trội không hoàn toàn 4. Trong một số thí nghiệm của mình, Menđel nghiên cứu các phương thức di truyền của 2 tính trạng đồng thời – như màu hoa và màu vỏ quả. Làm như thế ông đã phát hiện được: A. một trong hai nhân tố (nay ta gọi là gen) quy định các tính trạng khác nhau di truyền cùng nhau hoặc phân ly nhau B. bao nhiêu gen đảm trách quy định một tính trạng riêng biệt C. mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể D. khoảng cách giữa các gen trên một nhiễm E. cây đậu tròn có bao nhiêu gen khác nhau5. Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung áo protein của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó cảm nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có: A. Protein của T2 và ADN của T4. B. Protein của T4 và ADN của T2. C. Một hỗn hợp của ADN và các protein của cả hai thể ăn khuẩn D. Protein và ADN của T2. E. Protein và ADN của T46. Một nhà di truyền học tìm thấy một đột biến riêng rẽ không có ảnh hưởng gì đến polypeptit một gen đã mã hóa. Đột biến đó có thể liên quan đến: A. Mất một nucleotit. B. Thay đổi côđon khởi đầu C. Thêm một nucleotit D. Mất toàn bộ một gen. E. Thay một nucleotit.7. Sắp xếp theo đúng trật tự kích cỡ từ to nhất đến nhỏ nhất: A. Gen – thể nhiễm sắc – nucleotit – côđon. B. Thể nhiễm sắc – gen – côđon – nucleotit. C. Nucleotit – thể nhiễm sắc – gen – côđon. D. Thể nhiễm sắc – nucleôtit – gen – côđon. E. Gen – thể nhiễm sắc – côđon – nucleotit.8. Chuỗi nucleotit của một côđon ADN là GTA. Phân tử ARN thông tin cùng một côđon bổ sung được sao từ AND đó. Trong quá trình tổng hợp protein, một cặp ARN vận chuyển và côđon mARN. Chuỗi nucleotit nào là anticôdon của tARN? A. XAT B. XUT C. GUA D. XAU E. GT9. Kiểm soát biểu hiện gen ở các sinh vật nhân chuẩn so với các sinh vật nhân sơ là phức tạp hơn nhiều bởi vì: A. Các tế bào nhân chuẩn bé hơn. B. ở sinh vật đa bào nhân chuẩn, các tế bào chuyên hóa khác nhau để phân hóa các chức năng. C. Môi trường xung quanh một sinh vật đa bào nhân chuẩn luôn luôn thay đổi. D. Sinh vật nhân chuẩn có ít gen hơn, nên mỗi gen phải cáng đáng nhiều công việc hơn. E. Các gen của sinh vật nhân chuẩn đã thông tin để chế tạo các protein.10. Các protein của lòng trắng trứng được sản xuất trong gan của gà mái. Gà trống không sản xuất được các protein này, nhưng gan gà trống sẽ bắt đầu sản xuất chúng nếu gà trống được chủng estrogen – một hoocmôn gà mái. Được biết là estrogen đã vào các nhân của các tế bào gan của gà trống sau khi chủng. Có thể là vì: A. Mắc được vào operator điều hành của một operon. B. Xử sự như một protein phân hóa đồng loạt. C. Như một tác nhân gây ung thư, gây một đột biến trong một tiền gen gây u. D. Tương tác với một protein hoạt hóa “activator”. E. Khởi động nối ghép, biên tập sửa đổi chương trình di truyền của gà trống.11. Các tế bào xương, các tế bào cơ, và các tế bào da hình dạng khác nhau vì: A. Mỗi loại tế bào là biểu hiện một số gen khác nhau. B. Chúng có mặt trong những cơ quan khác nhau. C. Mỗi loại tế bào có những gen khác nhau được hoạt động. D. Chúng chứa một số lượng gen khác nhau. E. Trong mỗi loại tế bào đã xảy ra những đột biến khác nhau.12. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: