Danh mục

Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải và đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước sông Lũy

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 312.70 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu trình bày các nội dung với cơ sở khoa học và quản lý tin cậy dựa trên các nghiên cứu, đánh giá chi tiết về hiện trạng phát triển kinh tế xã hội, hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước mặt sông Lũy kết hợp với công tác điều tra khảo sát thu thập thông tin bổ sung trong quá trình thực hiện. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải và đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước sông Lũy PHÂN VÙNG NGUỒN TIẾP NHẬN NƢỚC THẢIVÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƢỚC SÔNG LŨY PGS. TS. Huỳnh Phú Bộ môn kỹ thuật môi trường  Viện Khoa học Ứng dụng Hutech, Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí MinhTÓM TẮTNghiên cứu trình bày các nội dung với cơ sở khoa học và quản lý tin cậy dựa trên các nghiên cứu, đánhgiá chi tiết về hiện trạng phát triển kinh tế xã hội, hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước mặtsông Lũy kết hợp với công tác điều tra khảo sát thu thập thông tin bổ sung trong quá trình thực hiện. Kếtquả đã thống kê, phân tích và đánh giá các nguồn thải vào dòng chính sông Lũy và nhánh phụ lưu, tínhtoán dự báo tổng tải lượng các chất ô nhiễm chi tiết theo từng nguồn thải thời điểm hiện tại và dự báo đếnnăm 2020, định hướng đến năm 2030.Nội dung quan trọng là tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của sông Lũy. Cơ sở khoa học của phươngpháp tính toán là dựa vào định luật bảo toàn khối lượng mà đã được quy định và hướng dẫn trong Thôngtư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kết quả đã đánh giá khảnăng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. Từ đó, tải lượng ô nhiễm tối đa (Ltđ) của nguồn nước, tải lượngô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận (Lnn), tải lượng ô nhiễm của chất ô nhiễm đưa vào nguồnnước tiếp nhận (Lt) được xác định.Từ khóa: Sông lũy Bình thuận; Tiếp nhận nước thải; Phân vùng; Quản lý chất lượng nước sông.1. GIỚI THIỆUNhằm đánh giá được khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước sông Lũy, phân vùng tiếp nhận nướclưu vực ứng với các mục đích sử dụng nước khác nhau. Từ đó, quy định mức xả thải đối với từng nguồnthải để đảm bảo chất lượng nước cho sông Lũy, phục vụ nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất nôngnghiệp tỉnh Bình Thuận.2. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT PHÂN VÙNG NGUỒN TIẾP NHẬN NƢỚC THẢIKết quả điều tra khảo sát thực địa và thống kê các cơ sở nước thải ≥ 5m3/ngày.đêm; Báo cáo “Tình hìnhkinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020” của UBNDBình Thuận; Đồ án “Quy hoạch tổng thể cấp nước đô thị tỉnh Bình Thuận đến năm 2020” của Sở Xâydựng tỉnh Bình Thuận; Đồ án “Quy hoạch cấp nước nông thôn tỉnh bình thuận đến năm 2020” của Trungtâm Nước sạch và Vệ sinh Môi trường Nông thôn; Dự án: “Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bình Thuận2011-2020”; Quyết định 3228/QĐ-UBND, 16/12/ 2013 của UBND Bình Thuận Quy hoạch tổng thể cấpnước nông thôn tỉnh Bình thuận đến 2020; Quyết định 2532/QĐ-TTg 28/12/2016 của Thủ tướng Chínhphủ về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn2030; Mục đích sử dụng đối với từng nguồn tiếp nhận thì chất lượng nước của các nguồn thải phải đượcxử lý đảm bảo đạt quy chuẩn:996– Loại A theo các QCVN về nước thải công nghiệp, y tế, chế biến thủy sản, sinh hoạt,…: đối với các nguồn tiếp nhận có mục đích sử dụng cho sinh hoạt, bảo tồn động thực vật thủy sinh ..– Loại B theo các QCVN về nước thải công nghiệp, y tế, chế biến thủy sản, sinh hoạt,…: đối với các nguồn tiếp nhận có mục đích sử dụng không dùng cho sinh hoạt, bảo tồn động thực vật thủy sinh …quy chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf) và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải (Cmax) được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.3. KẾT QUẢ ĐỀ XUẤT PHÂN VÙNG NGUỒN TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI Hình 1. Phân vùng tiếp nhận nước thải lưu vực sông LũyĐối với các sông, suối, kênh, rạch, hồ không thuộc bảng phân vùng nêu trên nhưng nếu có số liệu về giátrị lưu lượng trung bình từ ba (03) năm trở lên (nguồn số liệu được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩmquyền chấp thuận) hoặc dung tích và mục đích sử dụng sông, suối nhỏ) và Kq = 0,6 (ứng với các hồ nhỏ).Kết quả phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải vào các hồ chứa trên lưu vực song Lũy có Hồ cà Giâytại Xã Bình an, huyện Hàm thuận bắc có dung tích 36,7x 106m3. Có hệ số kq: 0,8; đây là nguồn nước cấpnước cho sinh hoạt. nguồn nước thì áp dụng phân vùng theo các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nướcthải. Trường hợp không có số liệu về lưu lượng/dung tích của các sông, suối, hồ nhỏ thì có thể ápdụng hệ số Kq = 0,9.997 Bảng 1. Kết quả phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải vào LVS trên địa bàn điều tra Cấp Hệ số TT Tên sông, suối Đoạn sông Loại Ghi chú sông Kq 1 Lưu vực sông Lũy Từ thượng nguồn ...

Tài liệu được xem nhiều: