Danh mục

Pháp lệnh xuất nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại VIỆT NAM

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 80.00 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi đối với việcnhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài; bảo hộ tính mạng, tài sản, quyền và lợiích hợp pháp khác của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam trên cơ sở pháp luật Việt Nam vàđiều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Pháp lệnh xuất nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại VIỆT NAM PHÁP LỆNH C Ủ A U Ỷ B A N T H ƯỜ N G V Ụ Q U Ố C H Ộ I S Ố 2 4 / 1 9 9 9 / P L - U B T V Q H 1 0 N G À Y 2 8 T H Á N G 4 N Ă M 2 0 0 0 V Ề N H ẬP C ẢN H , X U ẤT C ẢN H , C Ư T R Ú C Ủ A N G ƯỜ I N ƯỚ C N G O À I T Ạ I V I Ệ T N A M Để góp phần thực hiện chính sách của Nhà nước về phát triển quan h ệ h ữu ngh ị, h ợp tácvới nước ngoài và bảo vệ lợi ích, chủ quyền quốc gia; Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992; Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá X, kỳ họp th ứ 6 v ề Ch ương trình xây d ựngluật, pháp lệnh năm 2000; Pháp lệnh này quy định về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú c ủa ng ười n ước ngoài t ại Vi ệtNam. C H ƯƠ N G I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 1. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tạo điều ki ện thuận l ợi đ ối v ới vi ệcnhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài; bảo h ộ tính m ạng, tài s ản, quy ền và l ợiích hợp pháp khác của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam trên cơ s ở pháp luật Việt Nam vàđiều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký k ết hoặc tham gia. 2. Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú t ại Vi ệt Nam ph ải tuân th ủpháp luật Việt Nam và tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của nhân dân Việt Nam.Nghiêm cấm lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú t ại Vi ệt Nam đ ể vi ph ạmpháp luật. 3. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội ch ủ nghĩa Vi ệt Nam ký k ếthoặc tham gia có quy định về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của ng ười nước ngoài t ạiViệt Nam khác với quy định của Pháp lệnh này, thì áp dụng quy đ ịnh của điều ước quốc t ế đó. Điều 2 1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế đặt tạiViệt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú h ợp pháp t ại Vi ệt Nam đ ược m ờingười nước ngoài vào Việt Nam. 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời người nước ngoài vào Việt Nam có trách nhi ệm b ảođảm mục đích nhập cảnh của người nước ngoài; bảo đảm tài chính và c ộng tác v ới các c ơ quannhà nước giải quyết các sự cố phát sinh đối với người nước ngoài. Điều 3 Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Người nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam; 2. Người nước ngoài thường trú là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh s ống lâu dài ởViệt Nam; 3. Người nước ngoài tạm trú là người nước ngoài cư trú có thời hạn ở Việt Nam; 4. Nhập cảnh là vào lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu quốc t ế c ủa Vi ệt Nam; 5. Xuất cảnh là ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa kh ẩu quốc t ế c ủa Vi ệt Nam; 6. Quá cảnh là đi qua khu vực quá cảnh tại cửa khẩu quốc t ế của Việt Nam. C H ƯƠ N G I I NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH Điều 4 1. Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh phải có hộ chi ếu hoặc giấy t ờ có giá trị thayhộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu) và phải có th ị th ực do c ơ quan nhà nước có thẩm quyềncủa Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn thị thực. 2. Người nước ngoài làm thủ tục xin cấp thị thực Vi ệt Nam t ại c ơ quan qu ản lý xu ất nh ậpcảnh thuộc Bộ Công an, cơ quan lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao, cơ quan đ ại di ện ngo ại giao, c ơquan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Đơn xin cấp thị thực được trả lời trong thời hạn không quá 5 ngày làm vi ệc, k ể t ừ ngàynhận được hồ sơ hợp lệ. 3. Người dưới 14 tuổi đã được khai báo trong đơn xin cấp thị thực của ng ười d ẫn đi, thìkhông phải làm riêng thủ tục xin cấp thị thực. Điều 5 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời người nước ngoài vào Việt Nam g ửi văn b ản đ ề ngh ị t ớicơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc cơ quan lãnh sự thuộc B ộ Ngoại giao. 2. Văn bản đề nghị được trả lời trong thời hạn không quá 5 ngày làm vi ệc, k ể t ừ ngàynhận được văn bản. Điều 6 1. Người nước ngoài xin nhập cảnh được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc t ế của Việt Namtrong những trường hợp sau đây: a) Vào dự tang lễ thân nhân, thăm thân nhân đang bị ốm nặng; b) Xuất phát từ nước không có cơ quan đại diện ngoại giao, c ơ quan lãnh s ự c ủa Vi ệtNam; c) Vào du lịch theo chương trình do các doanh nghi ệp l ữ hành quốc t ế c ủa Vi ệt Nam t ổchức; d) Vào hỗ trợ kỹ thuật khẩn cấp cho công trình, d ự án; c ấp c ứu ng ười b ị b ệnh n ặng,người bị tai nạn; cứu hộ thiên tai, dịch bệnh ở Việt Nam; đ) Vì lý do khẩn cấp khác. 2. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an th ực hi ện vi ệc c ấp th ị th ực quyđịnh tại khoản 1 Điều này. Điều 7 1. Thị thực Việt Nam (sau đây gọi là thị thực) có giá ...

Tài liệu được xem nhiều: