PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Số trang: 69
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.60 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả vốn gốc và lãi trong một thời gian nhất định.
Tín dụng là sự vận động của nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu.Tín dụng là tổng hợp các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chuyển giao và sử dụng tạm thời các nguồn vốn tiền tệ, tài sản nhất định dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHƯƠNG 5 PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 1. Khái niệm Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả vốn gốc và lãi trong một th ời gian nhất định. Tín dụng là sự vận động của nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 1. Khái niệm Tín dụng là tổng hợp các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chuyển giao và sử dụng tạm thời các nguồn vốn tiền tệ, tài sản nhất định dựa trên nguyên tắc có hoàn trả c ả v ốn và lãi. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường. Tín dụng góp phần điều tiết nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. Tín dụng góp phần phát triển đời sống, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tín dụng tạo điều kiện thúc đẩy nền sản xuất hàng hóa phát triển, là đòn bẩy phát triển nền kinh tế quốc dân. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 3.1. Tín dụng Nhà nước : Nhà nước cho vay đối với các chủ thể mà NN có chính sách ưu đãi NN đi vay các tổ chức, cá nhân cho nhu cầu đầu tư phát triển, bổ sung ngân sách tạm thời, … NN vay nước ngoài cho nhu cầu đầu tư phát triển. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế th ị trường. 3.2. Tín dụng thương mại : Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng được thực hiện qua việc các doanh nghiệp mua bán hàng hóa trả chậm cho nhau. Tín dụng thương mại chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, không thỏLuaậtmãn 01/29/13 NH & CKnhu cầ - GV Nguy ễnu Từ v ốn đầu tư dài hạn. Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 3.3. Tín dụng ngân hàng : Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa các TCTD và các tổ chức, cá nhân khác trong xã hội. Các TCTD đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Tín dụng NH có thể đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho các chủ thể đi vay. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế th ị trường. 3.4. Tín dụng tự huy động vốn : Tín dụng tự huy động vốn là hình thức mà các doanh nghiệp, dựa vào khả năng tài chính, uy tín của mình, tiến hành vay vốn các tổ chức, cá nhân trong xã hội thông qua việc phát hành trái phiếu. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 1. Khái niệm. Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa TCTD (bên cấp tín dụng) và các tổ chức, cá nhân (bên vay), trong đó TCTD thực hiện việc chuyển giao các nguồn vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên đi vay trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả vốn gốc và lãi vay. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 2. Đặc điểm của tín dụng NH : Một bên tham gia quan hệ tín dụng luôn là các TCTD hoặc các tổ chức khác được phép thực hiện hoạt động NH. Đối tượng cấp tín dụng của tín dụng NH được biểu hiện dưới hình thức là vốn tiền tệ hoặc tài sản. Thời hạn cho vay trong tín dụng NH rất đa dạng và phong phú. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 3. Bản chất của tín dụng NH : Hoạt động kinh doanh tín dụng NH là hoạt động kinh doanh chứa nhiều rủi ro. TCTD phải đề ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro : thẩm định người vay, tài sản đảm bảo, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, … Lãi vay trong quan hệ tín dụng NH là giá cả của khoản vay. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 3. Bản chất của tín dụng NH : Lòng tin là yếu tố cơ bản quyết định hiệu quả kinh doanh tín dụng NH : • Nguồn vốn tín dụng hình thành trên cơ sở “đi vay để cho vay” TCTD phải thiết lập lòng tin của công chúng gửi tiền TCTD phải thẩm định uy tín và khả năng hoàn trả nợ vay của người đi vay. • Nếu người vay không trả được nợ vay TCTD không có vốn hoàn trả cho người gửi tiền TCTD đánh mất lòng tin của công chúng. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Khái niệm hoạt động cho vay Đối tượng cấp tín dụng trong hoạt động cho vay là vốn tiền tệ. Thời hạn trong hoạt động cho vay rất đa dạng và phong phú Quan hệ cho vay luôn được thiết lập bởi hợp đồng tín dụng. 01/29/13 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHƯƠNG 5 PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 1. Khái niệm Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả vốn gốc và lãi trong một th ời gian nhất định. Tín dụng là sự vận động của nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 1. Khái niệm Tín dụng là tổng hợp các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chuyển giao và sử dụng tạm thời các nguồn vốn tiền tệ, tài sản nhất định dựa trên nguyên tắc có hoàn trả c ả v ốn và lãi. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường. Tín dụng góp phần điều tiết nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. Tín dụng góp phần phát triển đời sống, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tín dụng tạo điều kiện thúc đẩy nền sản xuất hàng hóa phát triển, là đòn bẩy phát triển nền kinh tế quốc dân. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 3.1. Tín dụng Nhà nước : Nhà nước cho vay đối với các chủ thể mà NN có chính sách ưu đãi NN đi vay các tổ chức, cá nhân cho nhu cầu đầu tư phát triển, bổ sung ngân sách tạm thời, … NN vay nước ngoài cho nhu cầu đầu tư phát triển. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế th ị trường. 3.2. Tín dụng thương mại : Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng được thực hiện qua việc các doanh nghiệp mua bán hàng hóa trả chậm cho nhau. Tín dụng thương mại chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, không thỏLuaậtmãn 01/29/13 NH & CKnhu cầ - GV Nguy ễnu Từ v ốn đầu tư dài hạn. Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 3.3. Tín dụng ngân hàng : Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa các TCTD và các tổ chức, cá nhân khác trong xã hội. Các TCTD đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Tín dụng NH có thể đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho các chủ thể đi vay. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế th ị trường. 3.4. Tín dụng tự huy động vốn : Tín dụng tự huy động vốn là hình thức mà các doanh nghiệp, dựa vào khả năng tài chính, uy tín của mình, tiến hành vay vốn các tổ chức, cá nhân trong xã hội thông qua việc phát hành trái phiếu. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 1. Khái niệm. Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa TCTD (bên cấp tín dụng) và các tổ chức, cá nhân (bên vay), trong đó TCTD thực hiện việc chuyển giao các nguồn vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên đi vay trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả vốn gốc và lãi vay. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 2. Đặc điểm của tín dụng NH : Một bên tham gia quan hệ tín dụng luôn là các TCTD hoặc các tổ chức khác được phép thực hiện hoạt động NH. Đối tượng cấp tín dụng của tín dụng NH được biểu hiện dưới hình thức là vốn tiền tệ hoặc tài sản. Thời hạn cho vay trong tín dụng NH rất đa dạng và phong phú. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 3. Bản chất của tín dụng NH : Hoạt động kinh doanh tín dụng NH là hoạt động kinh doanh chứa nhiều rủi ro. TCTD phải đề ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro : thẩm định người vay, tài sản đảm bảo, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, … Lãi vay trong quan hệ tín dụng NH là giá cả của khoản vay. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 3. Bản chất của tín dụng NH : Lòng tin là yếu tố cơ bản quyết định hiệu quả kinh doanh tín dụng NH : • Nguồn vốn tín dụng hình thành trên cơ sở “đi vay để cho vay” TCTD phải thiết lập lòng tin của công chúng gửi tiền TCTD phải thẩm định uy tín và khả năng hoàn trả nợ vay của người đi vay. • Nếu người vay không trả được nợ vay TCTD không có vốn hoàn trả cho người gửi tiền TCTD đánh mất lòng tin của công chúng. 01/29/13 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Khái niệm hoạt động cho vay Đối tượng cấp tín dụng trong hoạt động cho vay là vốn tiền tệ. Thời hạn trong hoạt động cho vay rất đa dạng và phong phú Quan hệ cho vay luôn được thiết lập bởi hợp đồng tín dụng. 01/29/13 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luật ngân hàng luật chứng khoán dịch vụ tài chính tín dụng ngân hàng pháp lý tín dụng ngân hàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật Chứng khoán: Phần 2 - TS. Nguyễn Văn Tuyến (chủ biên)
98 trang 263 0 0 -
Thực trạng phát triển Mobile Money ở Việt Nam và một số khuyến nghị
6 trang 238 0 0 -
2 trang 229 0 0
-
Luật chứng khoán Nghị định số 114/2008/NĐ - CP
10 trang 227 0 0 -
Bàn về xây dựng mô hình tập đoàn tài chính - Ngân hàng ở Việt Nam
4 trang 215 0 0 -
Luật mẫu về chuyển tiền quốc tế của UNCITRAL
20 trang 187 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 167 0 0 -
14 trang 161 0 0
-
197 trang 158 0 0
-
Thông tư Số: 19/2010/TT-BTC do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
3 trang 156 0 0