Danh mục

PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

Số trang: 44      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.08 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.1 Khái niệm- Thuế thu vào HH – DV: thuế gián thu, đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ đang lưu thông hợp pháp trên thị trườngPL thuế thu vào HH – DV?Thuế thu vào HH – DV gồm: thuế XK – NK, thuế TTĐB, thuế GTGT
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TỔNG QUAN MÔN HỌC PHÁP LUẬT VỀ THUẾ CHƯƠNG I: Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế Việt Nam CHƯƠNG II: Pháp luật thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ CHƯƠNG III: Pháp luật thuế thu vào thu nhập CHƯƠNG VI: Pháp luật thuế thu vào một số loại tài sản do Nhà nước quản lý CHƯƠNG V: Quản lý thuế CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ VIỆT NAM1Khái quát chung về thuế1.1 Lịch sử hình thành thuế1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế2.1 Khái niệm pháp luật thuế2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế3 Quan hệ pháp luật thuế3.1 Khái niệm quan hệ PL thuế3.2 Chủ thể tham gia quan hệ PL thuế CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ VIỆT NAMIKhái quát chung về thuế1.1 Lịch sử hình thành thuế- Thuế hình thành đồng thời và song song với Nhà nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược lại.- Các học thuyết về thuế: Thuyết khế ước xã hội Thuyết quyền lực Nhà nước 1.1 Lịch sử hình thành thuế (tt)Thuyết khế ước xã hội: Lần đầu tiên được Thomas Hobbes đưa ra và được phát triển bởi Jean-Jacques RousseauNội dung:- Hành vi nộp thuế của cư dân cho Nhà nước xuất phát từ sự thỏa thuận của cư dân và chính quyền (khế ước)- Nhà nước có nghĩa vụ hoàn trả lại những lợi ích tương xứng với phần đóng góp của cư dân cho Nhà nước. Rút ra ưu, nhược điểm của thuyết “khế ước xã hội”? 1.1 Lịch sử hình thành thuế (tt) Thuyết quyền lực Nhà nước Khác với quan điểm của thuyết “Khế ước xã hội”, quan điểm thuyết “Quyền lực Nhà nước” cho rằng, nếu đã thừa nhận chính quyền thì phải thừa nhận rằng chính quyền cần phải có phương tiện để hoạt động. Nội dung:- Thuế là nghĩa vụ mang tính bắt buộc mà cư dân phải đóng góp cho Nhà nước, được đảm bảo bằng công cụ pháp luật và sức mạnh quyền lực chính trị.- Thuế không có tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.Ưu và nhược của thuyết quyền lực Nhà nước?Rút ra bản chất của vấn đề thuế trong xã hội? 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế1.2.1 Khái niệm- Dưới góc độ pháp lý: Thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng pháp luật mà các cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Các khoản nộp này không mang tính đối giá và không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.1.2.2 Đặc điểm- Thuế là một hiện tượng xã hội- Thuế là phạm trù lịch sử gắn liền với Nhà nước- Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất quyết định- Không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)1.2.2 Đặc điểm của thuế Phân biệt thuế, phí, lệ phíTiêu chí Thuế Phí & lệ phíCơ sở pháp Quy định tại các văn bản pháp lý Điều chỉnh bởi những văn bảnlý có hiệu lực cao do cơ quan dưới luật, do UBTVQH, CP, Bộ quyền lực nhà nước cao nhất trưởng Bộ Tài chính, HĐND cấp ban hành tỉnh có thẩm quyền ban hành.Về tên gọi thường phản ánh phạm vi tác thường phản ánh mục đích sử động của sắc thuế đó dụng của khoản phí, lệ phí đó.Tính đối Không mang tính đối giá và hoàn Mang tính đối giá rõ ràng và hoàngiá trả trực tiếp trả trực tiếpPhạm vi áp Không có giới hạn, không có sự - Mang tính địa phương, địa bàn rõdụng khác biệt giữa các đối tượng, các ràng. vùng lãnh thổ. - Chỉ những cá nhân tổ chức có yêu - Áp dụng hầu hết đối với các cá cầu “Nhà nước” thực hiện một nhân, tổ chức. dịch vụ nào đó. 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế1.2.3 Vai trò của thuế- Là nguồn thu chủ yếu và thường xuyên của Ngân sách nhà nước Tại Việt Nam: Luôn chiếm trên 90% tổng thu NSNN  vai trò tiền đề, nền tảng- Là công cụ giúp Nhà nước thực hiện các chính sách điều tiết vĩ mô nền kinh tế (điều tiết giá; định hướng tiêu dùng; điều tiết kinh tế phát triển cân đối, hài hòa; điều tiết ngoại thương…) .  Vai trò hệ quả, phái sinh- Là công cụ điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội  Vai trò hệ quả, phái sinh Nhận xét tầm quan trọng của từng vai trò trong nền kinh tế hiện1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)1.2.4 Phân loại thuế- Căn cứ vào đối tượng chịu thuế Thuế thu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Thuế điều tiết vào thu nhập. Bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, ...

Tài liệu được xem nhiều: