Phát hiện đột biến T790M thứ phát trên gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ kháng thuốc điều trị đích
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.19 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này tiến hành nhằm mục tiêu xác định đột biến kháng thuốc thứ phát T790M trên gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có dấu hiệu kháng thuốc điều trị đích. Kỹ thuật giải trình tự gen trực tiếp và kỹ thuật Scorpions ARMS (Scorpions-Amplification Refractory Mutation System) với độ nhạy cao được áp dụng đề xác định đột biến.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát hiện đột biến T790M thứ phát trên gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ kháng thuốc điều trị đíchestrogen ảnh hường đến điều hoà biểu hiện gen 3. Zamzami N., Kroemer G. (2005). p53 in apoptosisMDM2. Việc nghiên cứu sâu về cơ chế bệnh sinh UTP control: an introduction, Biochem Biophys Res Commun,trong mối liên quan tương tác giữa kiểu gen với các 331(3), 685-7.yếu tố nguy cơ khốc sẽ đưa ra những hieu biết toàn 4. Wu H, Leng RP. (2011). UBE4B, a ubiquitin chaindiện, giúp chúng ta có thể dự phòng, tiên lượng cũng assembly factor, is required for MDM2-mediated p53như cải thiện chất lượng điều trị cho bệnh nhân UTP polyubiquitination and degradation. Cel! Cycle, 10: 1912-nói riêng và ung thư nói chung. 1915. KẾT LUẬN 5. iwkuma T., Lozano G (2003). MDM2, an Kết quả nghiên cứu ghi nhận kiểu gen đòng hợp tử introduction, Molecular Cancer Research, 1(14): 993- 1000 .SNP 309GG gen MDM2 làm tăng nguy cơ ung thư 6. Moll U.M., Petrenko o . (2003). The MDM2-p53phổi nguyên phát 1,6 lần (OR = 1,6; 95%CI =1,1 - interaction, Molecular Cancer Research, 1(14): 1001-8.2,41), ung ỉhư phổi không tế bào nhỏ 1,58 lần và 1,6 7. Gui X.H., Qiu L.X., Zhang H.F. ei al (2009). MDM2lần ở nam giới theo mô hinh gen lặn (OR=1,6; 309 T/G polymorphism is associated with lung cancer risk95%CI=1,01-2,61).Kiểu gen SNP 309GG gen MDM2 among Asians, European journal of cancer, 45:2023-26.kết hợp hút thuốc ỉá làm tăng nguy cơ mắc ung thư 8. Ngô Quý Châu, Lê Hoàn, Nguyễn Thanh Phươngphổi 2,21 lần (OR = 2,21; 95%Ci = 1,31-2,73). (2012). “Nghiên cứu đặc điễm iâm sàng và cận lâm sàng LƠI CÀM ƠN _ ung thư phổi nguyên phái di căn sọ não íại Trung tâm Hô Nghiên cứu được thực hiện với sự hỗ trợ kinh phí hấp- Bệnh viện Bạch Mai”, Tạp chí Y học Lâm sàng, 68:từ nhiệm vụ Quỹ gen cấp Nhà nước “Đánh giả đặc 30-34.điềm di truyền người Việt Nam. Nhóm nghiên cứu 9. Xu Wang, Lina Jin, Jiuwei Cui (2014).Mouse doubletrân trọng cảm ơn Trung tâm Hô hấp, Trung tâm Y học minute-2 homoiog (MOM2)-rs2279744 polymorphismhạt nhân và Ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai, Trung associated with lung cancer risk in a Northeasterntâm Gen-Protein thuộc Trường Đại học Y Hà Nội đã Chinese population. Thoracic Cancerô: 91-96.tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trinh nghiên cứu. 10. VVenwu He, Jianxiong Long, Lei Xian và cs. TÀI LIẾU THAM KHẢO (2012).MDM2 SNP309 polymorphism is associated with 1. Jacques Ferlay, Isabelle Soerjomataram, Rajesh iung cancer risk in women: A meta-analysis usingDikshit et a! (2015). Cancer incidence and mortality METAGEN, Experimental and therapeutic medicine, 4:worldwide: Sources, methods and major patterns in 569-576GLOBOCAN 2012. Int. J. Cancer, 136: E359-E386. 11. Park S.H., Choi J.E., Kim E.J. và cs. (2006). 2. Ryan K M , Phillips A.C., Vousden K.H (2001). MDM2 309T>G polymorphism and risk of lung cancer in aRegulation and function of the p53 tumor suppressor Korean population, Lung cancer, 54,19-24.protein, CurrOpin Ceil Biol, 13(3): 332-7. PHÁTHIỆN ĐỘT BIẾN T790M THỨ PHÁT TRÊN GEN EGFR Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TÉ BÀO NHỎ KHÁNG THUỐC ĐIẺU TR| ĐÍCH Người thự c hiện: Trần Quốc Đạt (Nghiên cứu viên - TT nghiên cứu Gen-Protein. Trường ĐH Y Hà Nội) Cán bộ hướng đẫn: PGSTS Trần Vân Khánh (Bộ môn Bệnh học phân tử - Khoa Kỹ thuật Y học, Trường ĐH Y Hà Nội Trung tâm nghiên cứu Gen-Protein. Trường ĐH Y Hà Nọi) TÓM TÁT Liệu pháp điều trị ung thư trúng đích (targeted cancer íherapy) ra đời đã trở thành bước tiến bộ vượt bậc trongviệc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Liệu pháp này có hiệu quả rô rệt đối với nhóm bệnh nhẩn đuực xácđịnh là có đột biến đâp ứng với thuốc ức chế hoạt tỉnh tymsine kinase (TKI - tyrosine kinase inhibitor) của EGFR(đột biển LREA exon 19 và L858R exon 21). Tuy nhiên, sau khoảng 10-20 tháng điều trị, đa số bệnh nhân ungthư phổi xuất hiện tình trạng kháng thuốc th ứ phát do s ự phát sinh m ột sổ biển đổi ở cấp độ phàn tử của k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát hiện đột biến T790M thứ phát trên gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ kháng thuốc điều trị đíchestrogen ảnh hường đến điều hoà biểu hiện gen 3. Zamzami N., Kroemer G. (2005). p53 in apoptosisMDM2. Việc nghiên cứu sâu về cơ chế bệnh sinh UTP control: an introduction, Biochem Biophys Res Commun,trong mối liên quan tương tác giữa kiểu gen với các 331(3), 685-7.yếu tố nguy cơ khốc sẽ đưa ra những hieu biết toàn 4. Wu H, Leng RP. (2011). UBE4B, a ubiquitin chaindiện, giúp chúng ta có thể dự phòng, tiên lượng cũng assembly factor, is required for MDM2-mediated p53như cải thiện chất lượng điều trị cho bệnh nhân UTP polyubiquitination and degradation. Cel! Cycle, 10: 1912-nói riêng và ung thư nói chung. 1915. KẾT LUẬN 5. iwkuma T., Lozano G (2003). MDM2, an Kết quả nghiên cứu ghi nhận kiểu gen đòng hợp tử introduction, Molecular Cancer Research, 1(14): 993- 1000 .SNP 309GG gen MDM2 làm tăng nguy cơ ung thư 6. Moll U.M., Petrenko o . (2003). The MDM2-p53phổi nguyên phát 1,6 lần (OR = 1,6; 95%CI =1,1 - interaction, Molecular Cancer Research, 1(14): 1001-8.2,41), ung ỉhư phổi không tế bào nhỏ 1,58 lần và 1,6 7. Gui X.H., Qiu L.X., Zhang H.F. ei al (2009). MDM2lần ở nam giới theo mô hinh gen lặn (OR=1,6; 309 T/G polymorphism is associated with lung cancer risk95%CI=1,01-2,61).Kiểu gen SNP 309GG gen MDM2 among Asians, European journal of cancer, 45:2023-26.kết hợp hút thuốc ỉá làm tăng nguy cơ mắc ung thư 8. Ngô Quý Châu, Lê Hoàn, Nguyễn Thanh Phươngphổi 2,21 lần (OR = 2,21; 95%Ci = 1,31-2,73). (2012). “Nghiên cứu đặc điễm iâm sàng và cận lâm sàng LƠI CÀM ƠN _ ung thư phổi nguyên phái di căn sọ não íại Trung tâm Hô Nghiên cứu được thực hiện với sự hỗ trợ kinh phí hấp- Bệnh viện Bạch Mai”, Tạp chí Y học Lâm sàng, 68:từ nhiệm vụ Quỹ gen cấp Nhà nước “Đánh giả đặc 30-34.điềm di truyền người Việt Nam. Nhóm nghiên cứu 9. Xu Wang, Lina Jin, Jiuwei Cui (2014).Mouse doubletrân trọng cảm ơn Trung tâm Hô hấp, Trung tâm Y học minute-2 homoiog (MOM2)-rs2279744 polymorphismhạt nhân và Ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai, Trung associated with lung cancer risk in a Northeasterntâm Gen-Protein thuộc Trường Đại học Y Hà Nội đã Chinese population. Thoracic Cancerô: 91-96.tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trinh nghiên cứu. 10. VVenwu He, Jianxiong Long, Lei Xian và cs. TÀI LIẾU THAM KHẢO (2012).MDM2 SNP309 polymorphism is associated with 1. Jacques Ferlay, Isabelle Soerjomataram, Rajesh iung cancer risk in women: A meta-analysis usingDikshit et a! (2015). Cancer incidence and mortality METAGEN, Experimental and therapeutic medicine, 4:worldwide: Sources, methods and major patterns in 569-576GLOBOCAN 2012. Int. J. Cancer, 136: E359-E386. 11. Park S.H., Choi J.E., Kim E.J. và cs. (2006). 2. Ryan K M , Phillips A.C., Vousden K.H (2001). MDM2 309T>G polymorphism and risk of lung cancer in aRegulation and function of the p53 tumor suppressor Korean population, Lung cancer, 54,19-24.protein, CurrOpin Ceil Biol, 13(3): 332-7. PHÁTHIỆN ĐỘT BIẾN T790M THỨ PHÁT TRÊN GEN EGFR Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TÉ BÀO NHỎ KHÁNG THUỐC ĐIẺU TR| ĐÍCH Người thự c hiện: Trần Quốc Đạt (Nghiên cứu viên - TT nghiên cứu Gen-Protein. Trường ĐH Y Hà Nội) Cán bộ hướng đẫn: PGSTS Trần Vân Khánh (Bộ môn Bệnh học phân tử - Khoa Kỹ thuật Y học, Trường ĐH Y Hà Nội Trung tâm nghiên cứu Gen-Protein. Trường ĐH Y Hà Nọi) TÓM TÁT Liệu pháp điều trị ung thư trúng đích (targeted cancer íherapy) ra đời đã trở thành bước tiến bộ vượt bậc trongviệc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Liệu pháp này có hiệu quả rô rệt đối với nhóm bệnh nhẩn đuực xácđịnh là có đột biến đâp ứng với thuốc ức chế hoạt tỉnh tymsine kinase (TKI - tyrosine kinase inhibitor) của EGFR(đột biển LREA exon 19 và L858R exon 21). Tuy nhiên, sau khoảng 10-20 tháng điều trị, đa số bệnh nhân ungthư phổi xuất hiện tình trạng kháng thuốc th ứ phát do s ự phát sinh m ột sổ biển đổi ở cấp độ phàn tử của k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đột biến T790M thứ phát Bệnh nhân ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Liệu pháp điều trị ung thư Kỹ thuật Scorpions ARMSGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 144 0 0
-
7 trang 68 0 0
-
165 trang 51 0 0
-
12 trang 23 0 0
-
Tạp chí Y dược học quân sự: Số 2 - 2023
115 trang 20 0 0 -
5 trang 19 1 0
-
Đặc điểm lâm sàng trầm cảm ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
4 trang 18 0 0 -
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam – Số 2 năm 2020
68 trang 18 0 0 -
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp điện toán ung thư phổi không tế bào nhỏ
6 trang 18 0 0 -
8 trang 17 0 0