Danh mục

PHÁT HIỆN NHANH SALMONELLA SPP., SALMONELLA ENTERICA HIỆN DIỆN TRONG THỰC PHẨM BẰNG KỸ THUẬT PCR ĐA MỒI (MULTIPLEX PCR)

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 352.81 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,500 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phát triển qui trình PCR sử dụng hai cặp mồi chuyênbiệt để phát hiện Salmonella enteritica trong thực phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấycặp mồi invA đặc hiệu cho Salmonella spp., và cặp mồi spvC đặc hiệu cho Salmonellaenteritica bao gồm Salmonella typhimurium và Salmonella enteritidis. Kỹ thuật PCR đamồi để khuếch đại các gen mục tiêu invA và spvC đã được phát triển thành công. Trongtổng số 260 mẫu thực phẩm được thu thập từ các chợ khác nhau trong địa bàn thành phốCần Thơ để kiểm tra về sự hiện...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÁT HIỆN NHANH SALMONELLA SPP., SALMONELLA ENTERICA HIỆN DIỆN TRONG THỰC PHẨM BẰNG KỸ THUẬT PCR ĐA MỒI (MULTIPLEX PCR)Tạp chí Khoa học 2011:20b 198-208 Trường Đại học Cần Thơ PHÁT HIỆN NHANH SALMONELLA SPP., SALMONELLA ENTERICA HIỆN DIỆN TRONG THỰC PHẨM BẰNG KỸ THUẬT PCR ĐA MỒI (MULTIPLEX PCR) Trần Thị Xuân Mai1, Võ Thị Thanh Phương2, Trần Thị Hoàng Yến3 và Nguyễn Văn Bé4 ABSTRACTThe aim of this study was to develop a polymerase chain reaction protocol using twospecific primer sets for the detection of Salmonella enteritica in food products. Theresults showed that the invA primer set was specific for Salmonella spp. and the spvCprimer set was specific for Salmonella enteritica including Salmonella enteritidis andSalmonella typhimurium. A multiplex PCR using two sets of primers to amplify the taggedgenes of invA and spvC was successfully developed. A total of 260 specimens of foodproducts collected from different markets in Cantho city were examined for Salmonella,the results showed that 20% of fermented pork roll samples, 47.5% of pork samples, 30%of beef samples, 46.7% of chicken meat samples, 40% of egg shell samples, 10% of eggsamples (egg white and egg yolk), 0% of fermented crab samples, 40% of red ark shellsamples, and 20% of pork skin products were contaminated with Salmonella spp. Inaddition, 2.5% of pork samples, 2.5% of beef samples, 1.6% of chicken meat samples,10% of egg shell samples and 5% of bloood cockle samples were contaminated withSalmonella enteritica.Keywords: invA gene, spvC gene, multiplex-PCR, Salmonella enteriticaTitle: Rapid detection of Salmonella spp., Salmonella enteritica in food products byusing multiplex PCR technique TÓM TẮTMục tiêu của nghiên cứu này nhằm phát triển qui trình PCR sử dụng hai cặp mồi chuyênbiệt để phát hiện Salmonella enteritica trong thực phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấycặp mồi invA đặc hiệu cho Salmonella spp., và cặp mồi spvC đặc hiệu cho Salmonellaenteritica bao gồm Salmonella typhimurium và Salmonella enteritidis. Kỹ thuật PCR đamồi để khuếch đại các gen mục tiêu invA và spvC đã được phát triển thành công. Trongtổng số 260 mẫu thực phẩm được thu thập từ các chợ khác nhau trong địa bàn thành phốCần Thơ để kiểm tra về sự hiện diện của Salmonella. Kết quả cho thấy tỉ lệ mẫu thựcphẩm bị nhiễm Salmonella spp. là nem chua (20%), thịt heo (47,5%), thịt bò (30%), thịtgà (46,7%), trứng gà (lòng trắng và lòng đỏ) (10%), vỏ trứng gà (40%), chả lụa (10%),ba khía (0%), sò huyết (40%), bì heo (20%). Trong đó, 2,5% ở thịt heo, 2,5% ở thịt bò,1,6% ở thịt gà, 10% ở vỏ trứng gà và 5% ở sò huyết phát hiện nhiễm Salmonellaenteritica.Từ khóa: gen invA, gen spvC, PCR đa thành phần, Salmonella enteritica1 MỞ ĐẦUSalmonella enterica là vi khuẩn Gram âm, hình que, sống kỵ khí không bắt buộc,phần lớn gây bệnh ở người và động vật. Hiện nay có hơn 2.500 kiểu huyết thanh1 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Cần Thơ2 Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần Thơ3 Viện CNSH, Trường Đại học Cần Thơ4 Phòng hợp tác quốc tế, Trường Đại học Cần Thơ198Tạp chí Khoa học 2011:20b 198-208 Trường Đại học Cần Thơcủa S.enterica trong đó S. typhimurium và S. enteritidis là hai kiểu huyết thanhquan trọng gây bệnh cho người (Baay, Huis in’t Veld, 1993; Tan, Shelef, 1999).Theo ước tính có 75% trường hợp ở người mắc phải bệnh do Salmonella là do ănphải những thức ăn bị nhiễm khuẩn bao gồm thịt bò, thịt heo, thịt gia cầm và trứng(Kent et al., 1981). Thống kê từ 1990 đến 1995, S. enteritidis, S. typhimuriumchiếm khoảng 70% tổng số Salmonella được phân lập trên toàn thế giới(Herikstad, Tauxe, 2002).Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN: 7926-2008 Thịt và sản phẩm của thịt và TCVN6040: 2007 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn gia súc) yêu cầu lượngSalmonella trong 25 g thực phẩm là 0.Sự xâm nhiễm và gây độc của S. enterica từ thực phẩm chưa nấu chín vào tế bàobiểu mô ruột của người và động vật có vú liên quan đến các gen nằm trên nhiễmsắc thể và plasmid. Tất cả các Salmonella đều mang cụm gen invABC nằm tronghệ thống gen SPI - 1 (Salmonella pathogenicity island) có mặt trong tất cả cácSalmonella nhưng không hiện diện ở Escherichia coli (Galan, 1991) và các vi sinhvật khác. Locus invA nằm ở vị trí 59 phút trên nhiễm sắc thể của Salmonella vàtrình tự nucleotid của gen invA mã hóa cho chuỗi polypeptid chứa 686 acid amin.(Galan et al., 1992). Một operon spv (Salmonella plasmid virulence) chứa 5 genspvRABCD hiện diện trong plasmid (Libby et al., 2000). Gen spvR mã hoá proteinđiều hoà sự biểu hiện của operon spvABCD. Các gen spv biểu hiện khi Salmonellađã xâm nhiễm vào bên trong tế bào vật chủ, làm tăng tính độc của Salmonella,giúp vi khuẩn xâm nhiễm và tồn tại bên ngoài ruột như gan, tụy …(Oliveira et al.,2003). Theo Gulig et al. (1993) và Li ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: