![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Phát hiện và giám định tác nhân gây bệnh thối củ hành bằng kỹ thuật PCR và phân tích gen 16SrDNA
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 588.82 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài "Phát hiện và giám định tác nhân gây bệnh thối củ hành bằng kỹ thuật PCR và phân tích gen 16SrDNA" nhằm xác định được nguyên nhân gây bệnh thối củ hành tại Bắc Giang, Hải Dương và Thanh Hóa là do loài vi khuẩn Pectobacterium carotovorum gây ra bằng phương pháp PCR sử dụng cặp primer 27F/1492R khuếch đại đoạn gen 16SrDNA. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát hiện và giám định tác nhân gây bệnh thối củ hành bằng kỹ thuật PCR và phân tích gen 16SrDNAKết quả nghiên cứu Khoa học BVTV – Số 6/2021 PHÁT HIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH TÁC NHÂN GÂY BỆNH THỐI CỦ HÀNH BẰNG KỸ THUẬT PCR VÀ PHÂN TÍCH GEN 16SrDNA Detection and Identification of Causitive Agent Causing Bulb Rot Disease of Onion Based on PCR Technique and Analysis of 16SrDNA 1 1 1 2 3 Ngô Quang Huy , Nguyễn Mạnh Hùng , Lê Thị Hằng , Phạm Hồng Hiển , Trần Văn Chiến Ngày nhận bài: 19.9.2021 Ngày chấp nhận: 16.11.2021 Abstract Onion (Allium ascalonicum L.) bulbs showing rot symptoms were collected from Luc Nam district, Bac Giangprovince; Kinh Mon district, Hai Duong province; and Vinh Loc district, Thanh Hoa province. The representativeisolate designated as HD1.1, TH1.1 và BG1.1 was identified as Pectobacterium carotovorum using thephenotypic characterization and molecular identification based on the 16SrDNA sequence analysis. For fulfilKoch’s postulate, surface-sterilized root system were dipped into P. carotovorum broth, onion bulbs were injectedwith the P. carotovorum broth and onion seedlings were sprayed with P. carotovorum broth (1×106 CFU/ml). Uponartificial inoculation, P. carotovorum induced decays of the internal fleshy scales and yellow similar to thesymptoms in the field. The same bacterium was consistently reisolated from the artificially inoculated onion. Keywords: Onion, Bulb rot disease, Pectobacterium carotovorum, PCR, 16SrDNA. * 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Pectobacterium and Dickeya (Charkowski et al., 2012) and Enterobacter (Masyahit et al., 2009). Trên thế giới, hành được trồng ở 175 quốc Trong đó, Pectobacterium và Dickeya thuộc họgia và vùng lãnh thổ, 5 nước đứng đầu là Trung Enterobacteriacae là hai chi phổ biến nhất vàQuốc, Ấn Độ, Mỹ, Các tiểu vương quốc Ả Rập được biết đến với tên cũ là Erwinia sp. (Adeolu etThống nhất (UAE) và Thổ Nhĩ Kỳ có sản lượng al., 2016). Do đặc điểm gần gũi về di truyền củachiếm 56,42% toàn thế giới. Theo thống kê của các loài thuộc các chi Erwinia, Pectobacterium,FAO năm 2019 diện tích trồng hành trên thế giới Dickeya và Pantoae và việc thay đổi tên của cáclà hơn 5,2 triệu ha, năng suất trung bình đạt loài Erwninia spp. (ví dụ: Erwinia carotovora đổi19,17 tấn/ha, sản lượng đạt 99,7 triệu tấn (FAO, thành Pectobacterium carotovorum, Erwinia2019). Tại Việt Nam, hành được trồng ở nhiều carotovora subp. atroseptica thay đổi thànhtỉnh, thành phố trong cả nước như Hải Dương, Pectobacterium atroseptica, ErwinisaHải Phòng, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, chrysanthemi đổi thành Dickeya chrysanthemi,Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi, Ninh Thuận... Erwinia cypripedii thành Pantoae cypripedii…)Những năm gần đây, bệnh thối củ hành được ghi nên việc nghiên cứu, xác định nguyên nhân gâynhận ở hầu hết các vùng trồng hành trong cả bệnh thối nhũn do vi khuẩn gây ra gặp nhiều khónước từ giai đoạn cây con đến trước và sau khi khăn (Bergey Manual, 2005).thu hoạch; hàng năm bệnh gây tổn thất 5-25% Tại Việt Nam, các nghiên cứu về xác định loàisản lượng (Lê Minh Thi và cs., 1982). Một trong gây bệnh thối nhũn trước những năm 2000 đượcnhững nguyên nhân gây thối nhũn cây trồng là vi thực hiện dựa trên phương pháp hình thái, có độkhuẩn. Các triệu chứng thối nhũn là hệ quả của chính xác chưa cao. Những năm gần đây, việcquá trình phân hủy pectin trong thành tế bào thực áp dụng các phương pháp công nghệ sinh h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát hiện và giám định tác nhân gây bệnh thối củ hành bằng kỹ thuật PCR và phân tích gen 16SrDNAKết quả nghiên cứu Khoa học BVTV – Số 6/2021 PHÁT HIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH TÁC NHÂN GÂY BỆNH THỐI CỦ HÀNH BẰNG KỸ THUẬT PCR VÀ PHÂN TÍCH GEN 16SrDNA Detection and Identification of Causitive Agent Causing Bulb Rot Disease of Onion Based on PCR Technique and Analysis of 16SrDNA 1 1 1 2 3 Ngô Quang Huy , Nguyễn Mạnh Hùng , Lê Thị Hằng , Phạm Hồng Hiển , Trần Văn Chiến Ngày nhận bài: 19.9.2021 Ngày chấp nhận: 16.11.2021 Abstract Onion (Allium ascalonicum L.) bulbs showing rot symptoms were collected from Luc Nam district, Bac Giangprovince; Kinh Mon district, Hai Duong province; and Vinh Loc district, Thanh Hoa province. The representativeisolate designated as HD1.1, TH1.1 và BG1.1 was identified as Pectobacterium carotovorum using thephenotypic characterization and molecular identification based on the 16SrDNA sequence analysis. For fulfilKoch’s postulate, surface-sterilized root system were dipped into P. carotovorum broth, onion bulbs were injectedwith the P. carotovorum broth and onion seedlings were sprayed with P. carotovorum broth (1×106 CFU/ml). Uponartificial inoculation, P. carotovorum induced decays of the internal fleshy scales and yellow similar to thesymptoms in the field. The same bacterium was consistently reisolated from the artificially inoculated onion. Keywords: Onion, Bulb rot disease, Pectobacterium carotovorum, PCR, 16SrDNA. * 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Pectobacterium and Dickeya (Charkowski et al., 2012) and Enterobacter (Masyahit et al., 2009). Trên thế giới, hành được trồng ở 175 quốc Trong đó, Pectobacterium và Dickeya thuộc họgia và vùng lãnh thổ, 5 nước đứng đầu là Trung Enterobacteriacae là hai chi phổ biến nhất vàQuốc, Ấn Độ, Mỹ, Các tiểu vương quốc Ả Rập được biết đến với tên cũ là Erwinia sp. (Adeolu etThống nhất (UAE) và Thổ Nhĩ Kỳ có sản lượng al., 2016). Do đặc điểm gần gũi về di truyền củachiếm 56,42% toàn thế giới. Theo thống kê của các loài thuộc các chi Erwinia, Pectobacterium,FAO năm 2019 diện tích trồng hành trên thế giới Dickeya và Pantoae và việc thay đổi tên của cáclà hơn 5,2 triệu ha, năng suất trung bình đạt loài Erwninia spp. (ví dụ: Erwinia carotovora đổi19,17 tấn/ha, sản lượng đạt 99,7 triệu tấn (FAO, thành Pectobacterium carotovorum, Erwinia2019). Tại Việt Nam, hành được trồng ở nhiều carotovora subp. atroseptica thay đổi thànhtỉnh, thành phố trong cả nước như Hải Dương, Pectobacterium atroseptica, ErwinisaHải Phòng, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, chrysanthemi đổi thành Dickeya chrysanthemi,Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi, Ninh Thuận... Erwinia cypripedii thành Pantoae cypripedii…)Những năm gần đây, bệnh thối củ hành được ghi nên việc nghiên cứu, xác định nguyên nhân gâynhận ở hầu hết các vùng trồng hành trong cả bệnh thối nhũn do vi khuẩn gây ra gặp nhiều khónước từ giai đoạn cây con đến trước và sau khi khăn (Bergey Manual, 2005).thu hoạch; hàng năm bệnh gây tổn thất 5-25% Tại Việt Nam, các nghiên cứu về xác định loàisản lượng (Lê Minh Thi và cs., 1982). Một trong gây bệnh thối nhũn trước những năm 2000 đượcnhững nguyên nhân gây thối nhũn cây trồng là vi thực hiện dựa trên phương pháp hình thái, có độkhuẩn. Các triệu chứng thối nhũn là hệ quả của chính xác chưa cao. Những năm gần đây, việcquá trình phân hủy pectin trong thành tế bào thực áp dụng các phương pháp công nghệ sinh h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Bảo vệ thực vật Bệnh thối củ hành Kỹ thuật PCR Kỹ thuật phân tích gen 16SrDNA Vi khuẩn Ralstonia solanacearum Vi khuẩn hiếu khí Vi khuẩn Pectobacterium carotovorumTài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật PCR chẩn đoán não mô cầu
4 trang 59 0 0 -
Bài giảng Sàng lọc ung thư cổ tử cung: Xu hướng và hiện thực - BS. Nguyễn Cảnh Chương
35 trang 35 0 0 -
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM
31 trang 35 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 33 0 0 -
Thực hành phân tích vi sinh thực phẩm - Định lượng Coliforms và E.codi
11 trang 33 0 0 -
Xác định ADN mã vạch cho loài đàn hương trắng (Santalum album L.) phục vụ giám định loài
9 trang 30 0 0 -
Một số nghiên cứu về bệnh chết ngược cành sầu riêng tại Tây Nguyên
6 trang 29 0 0 -
Nhiễm HPV và ung thư dương vật
11 trang 23 0 0 -
Báo cáo: phân tích cây chuyển gen
21 trang 23 0 0 -
Tiểu luận: Phương pháp PCR và ứng dụng
31 trang 22 0 0