Danh mục

Phát huy các định luật bảo toàn trong giải toán hóa học

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 37.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khi thực hành giải toán hoá học, nhiều bạn đã không khỏi thắc mắc khi nào thì dùngcác phương pháp bảo toàn: bảo toàn khối lượng(BTKL)?, bảo toàn electron (bảo toàne)?, bảo toàn nguyên tố (BTNT)?, phương pháp tăng giảm khối lượng?... Một gợi ý màbạn nên biết, đứng trước bài toán hoá học, bạn hãy nghĩ đến các phương pháp bảotoàn trên, rồi tuỳ vào đặc điểm cụ thể mà áp dụng một hay kết hợp nhiều phươngpháp để tìm ra kết quả của bài toán đó....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát huy các định luật bảo toàn trong giải toán hóa họcPháthuycácđịnhluậtbảotoàntronggiảitoánhóahọcKhi thực hành giải toán hoá học, nhiều bạn đã không khỏi thắc mắc khi nào thì dùngcác phương pháp bảo toàn: bảo toàn khối lượng(BTKL)?, bảo toàn electron (bảo toàne)?, bảo toàn nguyên tố (BTNT)?, phương pháp tăng giảm khối lượng?... Một gợi ý màbạn nên biết, đứng trước bài toán hoá học, bạn hãy nghĩ đến các phương pháp bảotoàn trên, rồi tuỳ vào đặc điểm cụ thể mà áp dụng một hay kết hợp nhiều phươngpháp để tìm ra kết quả của bài toán đó. Cụ thể hơn, bạn hãy theo dõi các ví dụ sau:Ví Dụ 1: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm4,80g Mg và 8,10g Al tạo ra 37,05g hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích của hỗn hợp A.(SGK nâng cao10 trang 136)Hướng dẫn:Để giải bài toán trên, một phương pháp lối mòn là sau khi viết phương trình phản ứngxảy ra rồi gắn với các biến số tương ứng vào và từ giả thiết kết hợp kĩ với thuật ghépẩn toán học để suy ra đáp số. Lời giải sau đây sử dụng các định luật bảo toàn tronghoá học:Quá trình nhường e:Al -> Al3+ + 3e Mg -> Mg2+ + 2emol 0,3 3x 0,3 0,2 2x0,2Quá trình khử:Cl2 + 2e ->2Cl- (x=nCl2)mol 2x 2xO2 +4e -> 2O2- (y= nO2)mol Y 4yBảo toàn e: 2x + 4y = 3x0,3 + 2x0,2 (1)Bảo toàn khối lượng: 71x + 32y + 4,8 + 8,1 = 37,05Hay 71x + 32y = 24,45 (2)Giải (1) và (2) ta sẽ tính được thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tíchcủa hỗn hợp A.Bình luận: Trong lời giải trên đã sử dụng hai định luật bảo toàn (bảo toàn e vàBTKL) giúp sức. Nếu bạn chưa quen với phương pháp này có thể tham khảo quy trìnháp dụng phương pháp bảo toàn e sau đây.Đứng trước một bài toán hoá học mà phản ứng xảy ra là oxi hoá khử thì hãy nghĩ đếnphương pháp bảo toàn e có nội dung là: “Trong phản ứng oxi hoá khử, tổng số mol emà chất khử nhường bằng tổng số mol e mà chất oxi hoá nhận”.Quy trình áp dụng:+ Bước 1: Xác định chất khử và chất oxi hoá, nếu chất khử có nhiều trạng thái oxi hoá(vd Fe) chỉ cần quan tâm trạng thái số oxi hoá đầu và trạng thái số oxi hoá cuối .+ Bước 2: Viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử (có gắn số mol tương ứng củacác chất trong mỗi quá trình)+ Bước 3: Từ định luật bảo toàn e suy ra mối liên hệ giữa các đại lượng và giảiphương trình để trả lời yêu cầu của bài toán.Lưu ý: ta có thể kết hợp nhiều định luật bảo toàn để tìm ra kết quả bài toán.Ví Dụ 2:Để m gam bột sắt ngoài không khí , một thời gian biến thành hỗn hợp B cókhối lượng 12g gồm (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3). Cho B tác dụng hết với lượng dư dungdịch HNO3, thấy tạo ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính giá trị của m?Hướng dẫn:Ta có sơ đồ: mg Fe +02-> B (12g) HNO3-> Fe3+Quá trình oxi hoá: Fe -> Fe3+ + 3emol m/56 3. m/56Quá trình khử: O2 + 4e -> 2O2- ( x= nO2 pư)mol x 4xNO3- + 4H+ + 3e -> NO + 4H2Omol 3x0,1 0,1Bảo toàn e: 3. m/56 = 4x + 3. 0,1 (1)Bảo toàn khối lượng: mFe + mO2 = mB -> x= (12 – m)/32 (2)Giải (1) và (2) thu được m = 10,08 gam Fe.Bình luận: Khi giải bài toán hoá học , bạn nên tóm tắt các giả thiết của đầu bài theomột sơ đồ và dành một chút thời gian để tư duy về phương pháp giải nhanh, chính xácvà thích hợp nhất.Ví Dụ 3:Cho 18,5 g hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24lít khíNO duy nhất (đktc) , dung dịch Z1 và còn lại 1,46g kim loại. • Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 • Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1.Hướng dẫn: đặt x= nFe pư; y = nFe3O4Quá trình oxi hoá: Fe -> Fe2+ + 2emol x 2xQuá trình khử: Fe3O4 + 8H+ + 2e -> 3Fe2+ + 4H2Omol y 4y 2yNO3- + 4H+ + 3e -> NO + 2H2Omol 0,4 3x0,1 0,1Bảo toàn e: 2x = 2y + 3. 0,1 (1)kết hợp với: mZ = 18,5 = 56x + 1,46 + 232y (2)=> x= 0,18 mol Và y = 0,03 mol2. Muối tạo thành trong dung dịch Z1 là Fe(NO3)2Bảo toàn nguyên tố Fe suy ra: n Fe(NO3)2 = nFe -> Fe(NO3)2= 0,27 x 180 = 48,6 g.Bài luyện1: một hỗn hợp A gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy agam A cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy 44,1g HNO3 phản ứng, thuđược 0,75g chất rắn, dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2. Cô cạn dungdịch B thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A. 2,52 B. 2,22 C. 40,5 D. 45,32Bài luyện 2: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có khối lượng 6 g . Tỷ lệ khối lượng giữa Fevà Cu là 7:8 . Cho lượng X trên vào một lượng dung dịch HNO3 , khuấy đều cho phảnứng xảy ra hoàn toàn thì thu được phần rắn Y nặng 4,32 g, dung dịch muối sắt và khíNO(sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối sắt tạo thành trong dung dịch là:A. 5,4g B. 7,22g 10,5g D. 25,32g • Một định luật nữa giúp ta giải nhanh với nhưng bài toán mà tưởng chừng như thiếu dữ kiện đó là định luật bảo toàn nguyên tố : “Tổng số mol nguyên tử của nguyên tố A trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tử của nguyên tố A sau phản ứng ...

Tài liệu được xem nhiều: