Danh mục

Phát triển bền vững nông nghiệp Đà Nẵng - 4

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 320.72 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đá phiến lợp: tập trung chủ yếu ỏ thôn Phò Nam, xã Hòa Bắc. Đây là loại đá filit màu xám đen, có thể tách ra từng tấm với kích thước (0.5x10)x0.3-0.5m. Trữ lượng khoảng 500.000m3. Cát, cuội sỏi xây dựng: cát lòng sông Vĩnh Điện, Túy Loan, sông Yên, Cầu Đỏ, Cẩm Lệ, Cu Đê, cuội sỏi Hòa Bắc, Hòa Liên. 3. Tình hình kinh tế - xã hội. Cùng với sự phát triển đi lên của cả nước nói chung thì tình hình kinh tế xã hội của thành phố Đà Nẵng củng đã có những bước...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát triển bền vững nông nghiệp Đà Nẵng - 4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com  Đá phiến lợp: tập trung chủ yếu ỏ thôn Phò Nam, xã Hòa Bắc. Đây là loại đá filit màu xám đen, có thể tách ra từng tấm với kích thước (0.5x10)x0.3-0.5m. Trữ lượng khoảng 500.000m3.  Cát, cuội sỏi xây dựng: cát lòng sông Vĩnh Điện, Túy Loan, sông Yên, Cầu Đỏ, Cẩm Lệ, Cu Đê, cuội sỏi Hòa Bắc, Hòa Liên. 3. Tình hình kinh tế - xã hội. Cùng với sự phát triển đi lên của cả nước nói chung thì tình hình kinh tế xã hội của thành phố Đà Nẵng củng đã có những bước chuyển biến mạnh mẽ không ngừng. Tuy chỉ mới thay da đổi thịt trong hơn mười năm trở lại đây nhưng Đà Nẵng đã từng bước khẳng định được vị trí trung tâm của mình ở khu vực miền Trung - Tây Nguyên. Với những lợi thế về mặt địa lý, tiềm năng kinh tế, năng lực cạnh tranh trong thu hút đầu tư, giải quyết các vấn đề an sinh xã hội. Toàn thể lành đạo củng như nhân dân thành phố đã và đang hướng tới mục tiêu tự tin vững bước trong quá trình phát triển chung của cả nước với mục tiêu chính là xây dựng thành phố trở thành một đô thị văn minh, hiện đại nhưng vẫn bảo đảm được tính bền vững 3.1 Tình hình kinh tế. Từ 1997 đến nay, cơ cấu ngành của thành phố đã có sự chuyển dịch mạnh theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ. Sự chuyển dịch n ày là phù hợp với xu thế chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tuy nhiên điềuSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com này chỉ là rất bình thường do Đà Nẵng là một đô thị lớn, phát triển theo hướng là trung tâm công nghiệp, dịch vụ của khu vực Giai đoạn 1997-2000: năm 1997, năm đầu tiên trở thành đơn vị trực thuộc trung ương, kinh tế thành phố đạt mức tăng trưởng kinh tế khá, ở mức 12,7%. Tuy nhiên cuối năm 1997, cuộc khủng hoảng kinh tế Châu Á đả tác động xấu đến kinh tế nước ta, bên cạnh đó do tác động của cơn lủ gây thiệt hại nặng nề nên tốc độ tăng trưởng của thành phố giảm mạnh trong năm 1998 và tăng chậm trong 2 năm 1999-2000 (9,5% và 9,9%). Kết quả cả giai đoạn 1997-2000, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP, giá cố đinh 1994) chỉ đạt bình quân 10,2%/năm, trong đó thủy sản nông lâm tăng 3,1%, công nghiệp xây dựng tăng trong GDP tăng từ 35,2% năm 1997 lên 41,3% năm 2000. GDP bình quân đầu người năm 2000 đạt trên 430 USD/người, tăng gấp 1,45 lần so với năm 1997. Giá trị săn xuất các ngành dịch vụ tăng bình quân 8,47%/năm. Giai đoạn 2001-2005: Từ năm 2001, thành phố từng bước phát huy nhân tố cơ chế mới, huy động nguồn lực đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất, vượt qua ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính, khắc phục thiên tai... đưa kinh tế tăng trưởng mạnh trở lại với tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt trên 12% vào năm 2001. Đến năm 2002 là 12,56% và năm 2003 trở thành đô thị loại 1. Thành phố Đà nẵng là trung tâm của khu vực miền trung tây nguyên đã từng bước hoàn thiện môi trường đầu tư, moi trường sản xuất kinh doanh theo hướng mở rộng và nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. kinh tếSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tiếp tục tăng trưởng nhanh (năm 2003 là 13,26% ; 2004 là 13,84%; năm 2005 là 14%) Bảng 1. Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội TP Đà nẵng (2001-2005) Tốc độ tăng Thực hiện 5 năm Chỉ tiêu BQ ĐVT (%) 2001 2002 2003 2004 2005 3.804, 4.282, 4.823, 5.462, 6.224, Tỷ 1. GDP (giá cố định) 9 9 4 8 9 đồng 13,18 - Tốc độ tăng trưởng % 12,23 12,56 13,26 13,84 14 2. GDP bình USD 493 565 687 796 950 quân đầu ngườ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: