Danh mục

Phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển, hải đảo trên đại bàn tỉnh Bình Thuận - Hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ: Phần 2

Số trang: 184      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.68 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 21,000 VND Tải xuống file đầy đủ (184 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp nội dung của phần 1 Tài liệu Hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển, hải đảo trên đại bàn tỉnh Bình Thuận, phần 2 giới thiệu Hệ thống các văn bản luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển, hải đảo trên đại bàn tỉnh Bình Thuận - Hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ: Phần 2 Phần II CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỀN BỀN VỮNG TÀINGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO ĐƢỢC UBND TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH  215 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 51 /2013/QĐ-UBND Bình Thuận, ngày 19 tháng 11 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định quản lý các vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11năm 2003; Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 37/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của ChínhPhủ, Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao; Căn cứ Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quiđịnh chi tiết vàhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao; Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của BộVăn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thểthao tổ chức hoạt động môtônước trên biển; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trì nh số1977/TTr-VHTTDL ngày 21 tháng 10 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý các vùng hoạtđộng thể thao giải trítrên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thếQuyết định số 47/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh về việcQuy định quản lý các hoạt động thể thao giải trí trên biển tại tỉnh Bình Thuận. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao vàDu lịch, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Giámđốc Sở Giao thông - Vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơquan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN - Như Điều 3; CHỦ TỊCH - Bộ VHTTDL; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); (Đã ký) - TT. Tỉnh ủy; - TT.HĐND tỉnh; LêTiến Phương 216- CT, các PCT UBND tỉnh;- Mặt trận và các Đoàn thể tỉnh;- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;- Báo Bình Thuận;- Trung tâm Thông tin tỉnh;- Lưu: VT, VXDL, KTN. Hương 217 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Quản lý các vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận(Ban hành kèm theo Quyết định số: 51 /2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng11 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Thuận) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định việc quản lý đối với các tổ chức, hộ và cá nhân kinhdoanh các hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, hộ vàcá nhân tổ chức các loại hìnhkinh doanh dịch vụ thể thao giải trítrên biển gồm các hoạt động: lặn biển, ca nô dùkéo, ca nô kéo diều, ca nô lướt ván, lướt ván buồm, lướt ván diều, lướt ván dù, dù lượn,môtô nước, thuyền buồm, tàu đáy kính vànhững hoạt động thể thao giải trí khác ở trênvà duới mặt nước biển. 2. Các hoạt động dưới hình thức tập luyện, thi đấu, biểu diễn, cứu hộ, cứu nạnđược cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao của tỉnh cho phép thìkhôngthuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này. Chương II QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀ CÁC VÙNG HOẠT ĐỘNG THỂ THAO GIẢI TRÍTRÊN BIỂN Điều 3. Quản lý về điều kiện kinh doanh 1. Các tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh dịch vụ thể thao giải trí trên biển được thành lập vàhoạt động theo quy định của Luật Đầu tư; Luật Doanh nghiệp; Luật Thể dục, thể thao; Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Điều kiện hoạt động kinh doanh của các tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh dịch vụ thể thao giải trí trên biển gồm: a) Điều kiện về giấy phép: - Hoạt động kinh doanh dịch vụ thể thao giải trí trên biển phải có giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh doanh vàphải cógiấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do UBND tỉnh cấp. 218 - Đối với hộ vàcánhân kinh doanh có sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trởlên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp. b) Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị: - Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với loại hình hoạt động. - Phải có điểm giao dịch cố định, có bảng hiệu, nội quy hoạt động. - Có phòng thay đồ, phòng gửi đồ, nhà tắm, nhà vệ sinh, nhà để xe, tủthuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người tham gia hoạt động trên biển. - Trang thiết bị lặn phải đảm bảo đáp ứng nhu ...

Tài liệu được xem nhiều: