PHẪU THUẬT BÀNG QUANG
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 126.47 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chỉ định - Mở lấy sỏi bàng quang, dị vật, u bàng quang.- Cắt một phần bàng quang, đóng dò bàng quang, khâu vết thương bàng quang, cắt túi thừa bàng quang, tạo hình niệu quản- bàng quang, bóc u tiền liệt tuyến.1.2. Kỹ thuật1.2.1. Vô cảm Tê tại chỗ, tê khoang cùng, tê tuỷ sống hoặc tê ngoài màng cứng tuỳ theo thời gian phẫu thuật. 1.2.2. Kỹ thuật* Mổ đường trắng giữa dưới rốn - Bệnh nhân nằm ngửa đầu thấp chân hơi dạng (tư thế Trendelenburg) hoặc tư thế sản khoa. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẪU THUẬT BÀNG QUANG PHẪU THUẬT BÀNG QUANGI. MỞ BÀNG QUANG1.1. Chỉ định- Mở lấy sỏi bàng quang, dị vật, u bàng quang.- Cắt một phần bàng quang, đóng dò bàng quang, khâu vết thương bàng quang, cắttúi thừa bàng quang, tạo hình niệu quản- bàng quang, bóc u tiền liệt tuyến.1.2. Kỹ thuật1.2.1. Vô cảmTê tại chỗ, tê khoang cùng, tê tuỷ sống hoặc tê ngoài màng cứng tuỳ theo thời gianphẫu thuật.1.2.2. Kỹ thuật* Mổ đường trắng giữa dưới rốn- Bệnh nhân nằm ngửa đầu thấp chân hơi dạng (tư thế Trendelenburg) hoặc tư thếsản khoa.- Phẫu thuật viên đứng bên trái bệnh nhân.- Vùng đáy bàng quang và một phần mặt trước bàng quang có phúc mạc che phủvà liên quan ổ bụng khi bàng quang đầy, khi xẹp nó nằm ngay sau x ương mu nênkhi mổ dễ phạm vào các tạng trong ổ bụng. Do đó nên bơm 250-300ml nước muốisinh lý để làm căng bàng quang trước khi phẫu thuật, không nên bơm hơi vì có thểgây tắc mạch do khí.- Rạch da từ bờ trên xương mu về phía rốn dài khoảng 5-8cm- Rạch lớp mỡ dưới da, rạch cân cơ thẳng, tách cơ thẳng bụng và cơ tháp (ngayphía trên xương mu, trước cơ thẳng bụng) để vào khoang trước bàng quang. Dùngmiếng gạc nhỏ đẩy phúc mạc lên phía trên ổ bụng. Nhận biết bàng quang bằngđám tĩnh mạch ngoằn nghèo mặt trước bàng quang và các sợi cơ thô ráp đan xennhau(Hình 13a).- Dùng hai kẹp răng chuột hoặc khâu hai múi chỉ để kéo bàng quang lên phía trên- Dùng kim chọc hút kiểm tra có nước tiểu ra theo, rạch bàng quang theo chiềungang hoặc dọc (bàng quang có nhiều nguồn máu nuôi nên rạch ngang hay dọcđều không ảnh hưởng đến quá trình liền sẹo). Cầm máu mép rạch. Ngay khi bàngquang được rạch, hút ngay nước tiểu để tránh nhiễm khuẩn phẫu trường và các môlân cận.- Tuỳ theo phẫu thuật mà mở rộng bàng quang ở mức độ phù hợp, lên trên hoặcxuống dưới, không nên mở rộng xuống dưới vào khoang Retzius để tránh viêm môtế bào hoặc viêm xương mu thứ phát(Hình 13b).- Dùng hai kẹp răng chuột hoặc khâu hai múi chỉ để kéo bàng quang lên phía trên- Dùng kim chọc hút kiểm tra có nước tiểu ra theo, rạch bàng quang theo chiềungang hoặc dọc (bàng quang có nhiều nguồn máu nuôi nên rạch ngang hay dọcđều không ảnh hưởng đến quá trình liền sẹo). Cầm máu mép rạch. Ngay khi bàngquang được rạch, hút ngay nước tiểu để tránh nhiễm khuẩn phẫu trường và các môlân cận.- Tuỳ theo phẫu thuật mà mở rộng bàng quang ở mức độ phù hợp, lên trên hoặcxuống dưới, không nên mở rộng xuống dưới vào khoang Retzius để tránh viêm môtế bào hoặc viêm xương mu thứ phát(Hình 13b).- Đóng bàng quang hai lớp: lớp toàn thể, lớp thanh mạc- cơ.- Nên đặt dẫn lưu bàng quang trên xương mu. Có thể đóng kín bàng quang và dẫnlưu bàng quang qua xông niệu đạo hoặc dẫn lưu một lỗ khác trên bàng quangngoài đường mổ (trường hợp này phải khâu cố định ống dẫn lưu vào thành bàngquang bằng mũi khâu hình túi và cố định bàng quang lên cân cơ thẳng, cố địnhống dẫn lưu ra da ở khoảng giữa 1/3 trên và 1/3 giữa đường rốn mu(Hình 13c).- Đặt dẫn lưu khoang trước bàng quang bằng lam cao su hoặc ống dẫn l ưu, rút sau24-36h đối với những trường hợp sạch, rút sau 4-5 ngày đối với những trường hợpnhiễm khuẩn.- Khâu lại thành bụng.* Mỗ đường Pfannenstiel- Bắt đầu đường rạch từ bờ ngoài cơ thẳng bên này sang bờ ngoài cơ thẳng bênkia, hơi cong lõm xuống dưới sao cho điểm thấp nhất của đường rạch cao trênxương mu 3-4 khoát ngón tay.- Tách cơ thẳng bụng, các bước tiếp theo tiến hành như mổ đường trắng giữa trênxương mu.* Mỗ đường qua âm đạoDùng khi đóng rò bàng quang- âm đạo, phẫu thuật cổ bàng quang, niệu đạo, sỏiniệu quản sát thành bàng quang.- Tư thế: sản khoa.- Bộc lộ âm đạo bằng van mở âm đạo. Rạch thành trước âm đạo vào thành saubàng quang vùng tam giác bàng quang, tiến hành thì mổ chính thức.- Đóng vết mổ từng lớp riêng và bằng chỉ tiêu chậm.1.3. Biến chứng khi mở bàng quang trên xương mu- Nhiễm khuẩn khoang trước bàng quang.- Rách phúc mạc. Trường hợp rách phúc mạc và viêm phúc mạc do nước tiểu làthấp trừ khi nước tiểu bị nhiễm khuẩn.- Mở nhầm vào ruột.II. DẪN LƯU BÀNG QUANG2.1. Chỉ định2.1.1. Dẫn lưu bàng quang tạm thời- Bí tiểu cấp do u lành tiền liệt tuyến.- Vết thương, chấn thương bàng quang niệu đạo như đứt niệu đạo sau do vỡ xươngchậu.- Dò bàng quang_ âm đạo, bàng quang_ trực tràng, phẫu thuật hỗ trợ cho một sốphẫu thuật ở cơ quan tiết niệu sinh dục.- Bệnh lý tuỷ sống, chấn thương tuỷ.- Viêm bàng quang cấp gây xuất huyết nặng2.1.2. Dẫn lưu bàng quang vĩnh viễn- U tiền liệt tuyến không có chỉ định phẫu thuật cơ bản, triệt để.- K dương vật.- K bàng quang, cổ bàng quang không có chỉ định phẫu thuật triệt để.2.2. Kỹ thuật- Mở vào bàng quang như đã trình bày ở trên, đường rạch bàng quang càng caocàng tốt để đầu ống sonde không chạm vào đáy và đặc biệt là vùng tam giác bàngquang (sẽ gây đau, co thắt bàng quang, tiểu buốt, rắc).- Ngay khi mở bàng quang, hút nư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẪU THUẬT BÀNG QUANG PHẪU THUẬT BÀNG QUANGI. MỞ BÀNG QUANG1.1. Chỉ định- Mở lấy sỏi bàng quang, dị vật, u bàng quang.- Cắt một phần bàng quang, đóng dò bàng quang, khâu vết thương bàng quang, cắttúi thừa bàng quang, tạo hình niệu quản- bàng quang, bóc u tiền liệt tuyến.1.2. Kỹ thuật1.2.1. Vô cảmTê tại chỗ, tê khoang cùng, tê tuỷ sống hoặc tê ngoài màng cứng tuỳ theo thời gianphẫu thuật.1.2.2. Kỹ thuật* Mổ đường trắng giữa dưới rốn- Bệnh nhân nằm ngửa đầu thấp chân hơi dạng (tư thế Trendelenburg) hoặc tư thếsản khoa.- Phẫu thuật viên đứng bên trái bệnh nhân.- Vùng đáy bàng quang và một phần mặt trước bàng quang có phúc mạc che phủvà liên quan ổ bụng khi bàng quang đầy, khi xẹp nó nằm ngay sau x ương mu nênkhi mổ dễ phạm vào các tạng trong ổ bụng. Do đó nên bơm 250-300ml nước muốisinh lý để làm căng bàng quang trước khi phẫu thuật, không nên bơm hơi vì có thểgây tắc mạch do khí.- Rạch da từ bờ trên xương mu về phía rốn dài khoảng 5-8cm- Rạch lớp mỡ dưới da, rạch cân cơ thẳng, tách cơ thẳng bụng và cơ tháp (ngayphía trên xương mu, trước cơ thẳng bụng) để vào khoang trước bàng quang. Dùngmiếng gạc nhỏ đẩy phúc mạc lên phía trên ổ bụng. Nhận biết bàng quang bằngđám tĩnh mạch ngoằn nghèo mặt trước bàng quang và các sợi cơ thô ráp đan xennhau(Hình 13a).- Dùng hai kẹp răng chuột hoặc khâu hai múi chỉ để kéo bàng quang lên phía trên- Dùng kim chọc hút kiểm tra có nước tiểu ra theo, rạch bàng quang theo chiềungang hoặc dọc (bàng quang có nhiều nguồn máu nuôi nên rạch ngang hay dọcđều không ảnh hưởng đến quá trình liền sẹo). Cầm máu mép rạch. Ngay khi bàngquang được rạch, hút ngay nước tiểu để tránh nhiễm khuẩn phẫu trường và các môlân cận.- Tuỳ theo phẫu thuật mà mở rộng bàng quang ở mức độ phù hợp, lên trên hoặcxuống dưới, không nên mở rộng xuống dưới vào khoang Retzius để tránh viêm môtế bào hoặc viêm xương mu thứ phát(Hình 13b).- Dùng hai kẹp răng chuột hoặc khâu hai múi chỉ để kéo bàng quang lên phía trên- Dùng kim chọc hút kiểm tra có nước tiểu ra theo, rạch bàng quang theo chiềungang hoặc dọc (bàng quang có nhiều nguồn máu nuôi nên rạch ngang hay dọcđều không ảnh hưởng đến quá trình liền sẹo). Cầm máu mép rạch. Ngay khi bàngquang được rạch, hút ngay nước tiểu để tránh nhiễm khuẩn phẫu trường và các môlân cận.- Tuỳ theo phẫu thuật mà mở rộng bàng quang ở mức độ phù hợp, lên trên hoặcxuống dưới, không nên mở rộng xuống dưới vào khoang Retzius để tránh viêm môtế bào hoặc viêm xương mu thứ phát(Hình 13b).- Đóng bàng quang hai lớp: lớp toàn thể, lớp thanh mạc- cơ.- Nên đặt dẫn lưu bàng quang trên xương mu. Có thể đóng kín bàng quang và dẫnlưu bàng quang qua xông niệu đạo hoặc dẫn lưu một lỗ khác trên bàng quangngoài đường mổ (trường hợp này phải khâu cố định ống dẫn lưu vào thành bàngquang bằng mũi khâu hình túi và cố định bàng quang lên cân cơ thẳng, cố địnhống dẫn lưu ra da ở khoảng giữa 1/3 trên và 1/3 giữa đường rốn mu(Hình 13c).- Đặt dẫn lưu khoang trước bàng quang bằng lam cao su hoặc ống dẫn l ưu, rút sau24-36h đối với những trường hợp sạch, rút sau 4-5 ngày đối với những trường hợpnhiễm khuẩn.- Khâu lại thành bụng.* Mỗ đường Pfannenstiel- Bắt đầu đường rạch từ bờ ngoài cơ thẳng bên này sang bờ ngoài cơ thẳng bênkia, hơi cong lõm xuống dưới sao cho điểm thấp nhất của đường rạch cao trênxương mu 3-4 khoát ngón tay.- Tách cơ thẳng bụng, các bước tiếp theo tiến hành như mổ đường trắng giữa trênxương mu.* Mỗ đường qua âm đạoDùng khi đóng rò bàng quang- âm đạo, phẫu thuật cổ bàng quang, niệu đạo, sỏiniệu quản sát thành bàng quang.- Tư thế: sản khoa.- Bộc lộ âm đạo bằng van mở âm đạo. Rạch thành trước âm đạo vào thành saubàng quang vùng tam giác bàng quang, tiến hành thì mổ chính thức.- Đóng vết mổ từng lớp riêng và bằng chỉ tiêu chậm.1.3. Biến chứng khi mở bàng quang trên xương mu- Nhiễm khuẩn khoang trước bàng quang.- Rách phúc mạc. Trường hợp rách phúc mạc và viêm phúc mạc do nước tiểu làthấp trừ khi nước tiểu bị nhiễm khuẩn.- Mở nhầm vào ruột.II. DẪN LƯU BÀNG QUANG2.1. Chỉ định2.1.1. Dẫn lưu bàng quang tạm thời- Bí tiểu cấp do u lành tiền liệt tuyến.- Vết thương, chấn thương bàng quang niệu đạo như đứt niệu đạo sau do vỡ xươngchậu.- Dò bàng quang_ âm đạo, bàng quang_ trực tràng, phẫu thuật hỗ trợ cho một sốphẫu thuật ở cơ quan tiết niệu sinh dục.- Bệnh lý tuỷ sống, chấn thương tuỷ.- Viêm bàng quang cấp gây xuất huyết nặng2.1.2. Dẫn lưu bàng quang vĩnh viễn- U tiền liệt tuyến không có chỉ định phẫu thuật cơ bản, triệt để.- K dương vật.- K bàng quang, cổ bàng quang không có chỉ định phẫu thuật triệt để.2.2. Kỹ thuật- Mở vào bàng quang như đã trình bày ở trên, đường rạch bàng quang càng caocàng tốt để đầu ống sonde không chạm vào đáy và đặc biệt là vùng tam giác bàngquang (sẽ gây đau, co thắt bàng quang, tiểu buốt, rắc).- Ngay khi mở bàng quang, hút nư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 166 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 99 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0