Danh mục

Phẫu thuật bóc u xơ cơ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 305.66 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày nhận xét phương pháp phẫu thuật bóc u xơ cơ tử cung tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương. Đối tượng nghiên cứu: 217 bệnh nhân u xơ cơ tử cung, được phẫu thuật bóc u, và giải phẫu bệnh là u xơ cơ tử cung lành tính tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 12 năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật bóc u xơ cơ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023 antimicrobial therapy is the critical determinant of 8. Fabrice Daviaud, David Grimaldi, Agnès survival in human septic shock. Crit Care Med. Dechartres, Julien Charpentier, Guillaume 2006;34(6):1589-1596. Geri, Nathalie Marin, Jean-Daniel Chiche, doi:10.1097/01.CCM.0000217961.75225.E9 Alain Cariou, Jean-Paul Mira & Frédéric5. Vũ Hải Yến. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận Pène. Timing and causes of death in septic shock lâm sàng và kết quả của liệu pháp điều trị sớm | Annals of Intensive Care | Full Text. Published theo mục tiêu ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. 2013 2008. Accessed April 18, 2021. Luận văn Thạc sĩ. Published online 2012:Trường https://annalsofintensivecare.springeropen.com/a Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. rticles/10.1186/s13613-015-0058-86. Trần Văn Quý. Nghiên cứu một số yếu tố tiên 9. Marshall, John C, Cook, Deborah J, lượng tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn điều Chiristou, Nicolas V, Gordon R, Sprung, trị tại Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương. Luận văn Charles, Sibbald, William. Multiple organ Thạc sĩ. Published online 2019:Trường Đại học Y dysfunction score: a reliable descriptor of a Hà Nội, Hà Nội. complex clinical outcome. Crit Care Med. 23(10),7. Hoàng Văn Quang. Nghiên cứu đặc điểm lâm pp.1638-1652. sàng và kết quả điều trị suy đa tạng ở bệnh nhân 10. Lê Văn Ký. Đánh giá tác dụng của Noradrenaline sốc nhiễm khuẩn. Luận án Tiến sĩ. Published truyền tĩnh mạch trong điều trị sốc nhiễm khuẩn. online 2011:Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. Luận văn thạc sỹ y học. 1997;Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. PHẪU THUẬT BÓC U XƠ CƠ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Dương Đức Thắng1,2, Nguyễn Tuấn Minh1, Đặng Thị Minh Nguyệt1TÓM TẮT 5 MYOMECTOMY AT THE NATIONAL Mục tiêu: Nhận xét phương pháp phẫu thuật bóc HOSPITAL OF OBSTETRICS ANDu xơ cơ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung Ương. GYNECOLOGY (NHOG)Đối tượng nghiên cứu: 217bệnh nhân UXCTC, được Objective: To review the surgical approaches ofphẫu thuật bóc u, và giải phẫu bệnh là UXCTC lành myomectomy be operated at NHOG. Subjects: 217tính tại BVPSTW từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 12 patients had uterine leiomyomas, underwent thenăm 2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả. Kết surgical procedure to remove uterine fibroids, hadquả: Tỷ lệ phẫu thuật nội soi bóc UXCTC là 25,3%, pathology results was benign uterine leiomyomas, atmổ mở bóc u là 66,9%, nội soi chuyển mổ mở chiếm NHOG from January to December of 2021.7,8%. Có 6 bệnh nhân phải cắt tử cung (2,8%). Trong Methodology: observational study. Results: Theđó 3 bệnh nhân dưới 40 tuổi. Có 3 bệnh nhân chưa đủ rate of patients had laparoscopic myomectomy wascon: 1 bệnh nhân có 1 con, đặc biệt có tới 2 bệnh 25.3%; these rate for abdominal myomectomy wasnhân chưa có con nào. Các nguyên nhân dẫn đến bảo 66.9%, these rate for laparoscopic surgery changed totồn tử cung thất bại bao gồm như: Dính, chảy máu, u abdominal myomectomy was 7.8%. There were 6to, và gặp nhiều nhất là ở các vị trí khó để bóc u như patients underwent hysterectomy (2.8%); where 3u mặt sau, ở eo tử cung, nằm sâu trong cơ và dây patients were under 40 years old; 3 patients did notchằng rộng (68,8%). Số bệnh nhân bị tổn thương get the ideal number of children: 1 patient had 1 child,niêm mạc tử cung mổ mở bóc u chiếm 9,2% (20/217), particularly 2 patients had no child. The reasons ofcao hơn nhóm nội soi bóc u 1,8%(4/217). Kết luận: uterine preservation fail included: abdominal adhesion,Tỷ lệ phẫu thuật nội soi bóc UXCTC là 25,3%, nội soi blood loss, large sized myomas, and the commonchuyển mổ mở chiếm 7,8%. Có 2,8% bảo tồn tử cung reason was the myomas’ location was difficult tothất bại Số bệnh nhân bị tổn thương niêm mạc tử perform the surgery, such as the uterus posterior, thecung mổ mở bóc u chiếm 9,2%, cao hơn nhóm nội soi uterus isthmus, the fibroid is deep within the muscularbóc u 1,8%. layer of the uterus, and the board ligament (68.8%). Từ khóa ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: