Danh mục

Phẫu thuật cắt gan theo giải phẫu cho trẻ em: Kinh nghiệm tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 352.47 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phẫu thuật cắt gan đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị các khối u gan ở trẻ em. Trên đối tượng trẻ nhỏ, cắt gan theo giải phẫu vẫn vấp phải một số khó khăn nhất định. Mục tiêu của nghiên cứu là trình bày kinh nghiệm cắt gan theo giải phẫu cho trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung Ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật cắt gan theo giải phẫu cho trẻ em: Kinh nghiệm tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020K100M 30 mg và Ethylcellulose 30 mg; tá dược Memantin, Memantin/ Donepezil (Namenda,độn là lactose 52 mg; hỗn hợp tá dược trơn chảy Namenda XR, Namzaric)”, Reference Number: AZ.CP.PHAR.29là Talc 7 mg; Magnesi stearat 2 mg; Aerosil 1 4. Agnieszka S., Izabela M., Paulina R., Tomaszmg. Bào chế viên theo phương pháp dập thẳng, I., Hubert D., Anna J. (2012), “Determination ofsử dụng chày cối ф = 7 với lực nén 8-9kP. Viên adamantane derivatives in pharmaceuticalnén memantin bào chế được có khả năng giải formulations by using spectrophotometric UV-Vis method”, Drug Development and Industrialphóng kéo dài 12 giờ theo mô hình động học Pharmacy, pp. 657-661.Korsmeyer – Peppas. 5. Rogawski M. A., Wenk.G. L. (2003), The neuropharmacological basis for the use ofTÀI LIỆU THAM KHẢO memantin in the treatment of Alzheimers disease,1. Phan Đình Châu, Trần Văn Hùng, Ngô Xuân CNS drug reviews. 9(3), pp. 275-308. Trình, Vũ Bình Dương (2017), Tổng hợp 6. Sanford B., Charles B. (2004), Pharmaceutical memantin hydroclorid. Tạp chí Dược học, số, Tr. 57. Statistics Practical and Clinical Applications, Fourth2. Võ Xuân Minh (2005), “Thuốc tác dụng kéo dài Edition, Revised and Expanded, Drugs and the dùng qua đường tiêu hóa”, Một số chuyên đề về Pharmaceutical Sciences, 135, pp. 173-197. bào chế hiện đại, Nhà xuất bản Y học, Trường Đại 7. Suneel K. R., et al (2011), “Modified release học Dược Hà Nội. tr. 132-158. formulations of memantine oral dosage form”. United3. Arizona Medicaid (2018), “Clinical Policy: States Patent (Oct. 18, 2011), US 8,039,009 B2. PHẪU THUẬT CẮT GAN THEO GIẢI PHẪU CHO TRẺ EM: KINH NGHIỆM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Duy Hiền*TÓM TẮT 44 CHILDREN: EXPERIENCE OF NATIONAL Mục tiêu: phẫu thuật cắt gan đóng vai trò quan CHILDREN’S HOSPITALtrọng trong việc điều trị các khối u gan ở trẻ em. Trên Objective: Operative intervention plays anđối tượng trẻ nhỏ, cắt gan theo giải phẫu vẫn vấp phải important role in the management of primary livermột số khó khăn nhất định. Mục tiêu của nghiên cứu tumor in children. In children population, there werelà trình bày kinh nghiệm cắt gan theo giải phẫu cho challenges to perform anatomical hepatictrẻ em tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Phương pháp: resection.The aim of this study is to report ourhồi cứu lại toàn bộ bệnh nhân được chẩn đoán u gan experience in surgical management of liver tumors.và phẫu thuật cắt gan theo giải phẫu tại bệnh viện Nhi Methods: medical records of all the patients wereTrung Ương từ 01/2016 tới 05/2019. Kết quả: Có 35 diagnosed of hepatic tumor and suffered frombệnh nhân được phẫu thuật cắt gan tại bệnh viện Nhi anatomical hepatectomy from 01/2016 to 05/2019.Trung Ương, 31 trường hợp cắt gan theo giải phẫu Results: There were 35 patients underwentđược nghiên cứu. Tuổi trung bình khi phẫu thuật41 ± hepatectomyhepatectomy in our center from 1/201636 tháng. Có 23BN được phẫu thuật cắt gan phải to 5/2019. Among them, 31 cases were anatomical(74,2%), 6BN được cắt gan trái (19,4%),1 cắt gan resectionwith mean age of41 ± 36 months at the timephải mở rộng (3,2%), 1 cắt thùy trái (3,2%). Có 1BNu of intervention. Liverresectionincluded 23 (74,2%)xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới phải thay đoạn tĩnh mạch right hepatectomies, 6 (19,4%) left hepatectomies, 1chủ dưới, 1 BN huyết khối thân tĩnh mạch cửa được (3,2%) extented right hepatectomy, 1 (3,2%) case ofcắt gan phải đồng thời lấy huyết khối, đều thuộc left lobectomy.There was no major mortality ornhóm u nguyên bào gan.Không có biến chứng complication perioperative but 1 patient had inferiornặngsau mổ. Thời gian điều trị sau mổtrung bình là8,1 vena cava(IVC) replacementbecause of malignancy, 1± 1,7 ngày. Kết luận: phẫu thuật cắt gan theo giải patient had portal vein thrombosisrequired resection,phẫu ở trẻ em có thể thực hiện an toàn với tỉ lệ biến both of them were in hepatoblastoma group. Meanchứng thấp. hospital stay length was 8,1 ± 1,7 days. Từ khóa: cắt gan theo giải phẫu, ở trẻ em Conclusion:Our results shows that anatomical hepatic resection for management of liver tumor inSUMMARY children can be done safety. ANATOMICAL HEPATECTOMY IN Keywords: Anatomical hepatectomy, children I. ĐẶT VẤN ĐỀ*Bệnh viện Nhi Trung Ương U gan là một trong ba loại u đặc trong ổ bụngChịu trách nhiệm chính: Phạm Duy Hiền phổ biến nhất, chiếm khoảng 0,5 – 2% các loại uEmail: duyhien1972@yahoo.com ở trẻ em. Khoảng một nửa trong số này là ácNgày nhận bài: 12.3.2020 tính như u nguyên bào gan ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: