Phẫu thuật cắt ruột thừa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 204.11 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau khi BN được gây mê, rửa thành bụng với dung dịch sát khuẩn và trãi khăn vô khuẩn, bộc lộ vùng bụng ¼ dưới phải. Rạch da theo đường chéo vuông góc với đường thẳng nối gai chậu trước trên và rốn, cách gai chậu trước trên khoảng 2-3 cm (đường Mc Burney) (hình 1)Tiếp tục cắt lớp mỡ và lớp cân dưới da (cân Scapa) cho đến lớp cân chéo ngoài. Rạch cân chéo ngoài, trước tiên bằng dao, sau đó dùng kéo xẻ dọc theo thớ các sợi cân. Tiếp tục tách các sợi cơ chéo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật cắt ruột thừa Phẫu thuật cắt ruột thừaSau khi BN được gây mê, rửa thành bụng với dung dịch sát khuẩn và trãi khăn vôkhuẩn, bộc lộ vùng bụng ¼ dưới phải. Rạch da theo đường chéo vuông góc vớiđường thẳng nối gai chậu trước trên và rốn, cách gai chậu tr ước trên khoảng 2-3cm (đường Mc Burney) (hình 1)Tiếp tục cắt lớp mỡ và lớp cân dưới da (cân Scapa) cho đến lớp cân chéo ngoài.Rạch cân chéo ngoài, trước tiên bằng dao, sau đó dùng kéo xẻ dọc theo thớ các sợicân. Tiếp tục tách các sợi cơ chéo trong và cơ ngang bụng, theo hướng gần nhưvuông góc với hướng rạch cân chéo ngoài. Phúc mạc thành sau đó được nhấc lên(cẩn thận để tránh phạm phải các tạng). Xẻ phúc mạc theo chiều ngang (h ình 2).Nếu cần phải mở rộng vết mổ, cắt mở lá trước cơ thẳng bụng và vén cơ thẳngbụng vào trong (không cắt ngang cơ thẳng bụng).Khi vào xoang phúc mạc, trước tiên nhận xét tính chất của dịch hiện diện trongxoang phúc mạc (màu sắc, mùi). Dịch đục, có mùi thối chứng tỏ ruột thừa viêm đãthủng. Tìm manh tràng. Lần theo các dải cơ dọc của manh tràng. Nơi hội tụ của badải cơ dọc là vị trí gốc ruột thừa. Đưa manh tràng và ruột thừa về phía trường mổ.Nếu bước này khó thực hiện, cầm giữ và kéo nhẹ manh tràng bằng một miếng gạcướt bằng tay trái, dùng ngón trỏ của bàn tay phải lần theo thân ruột thừa, quét nóvề phía trường mổ (cẩn thận tránh làm vỡ ruột thừa) (hình 3). Nếu manh tràng cốđịnh, rạch nếp gấp phúc mạc, bắt đầu từ gốc hồi-manh tràng, vòng xuống dưới rồira phía ngoài, để di động manh tràng.Cầm giữ ruột thừa bằng kẹp mô Babcock. Kẹp cắt mạc treo ruột thừa (có độngmạch ruột thừa) và buộc bằng chỉ tan 3-0 (hình 4). Dùng kẹp động mạch mosquitothẳng kẹp sát gốc ruột thừa, sau đó nhả kẹp và dời kẹp xuống kẹp một lần nữa ở vịtrí cách đó 3 mm. Buộc gốc ruột thừa hai lần tại vị trí mô bị nghiến, bằng chỉ tan2-0. Dùng dao cắt ruột thừa dọc theo mặt dưới của kẹp.Ít khi cần phải vùi gốc ruột thừa, trừ trường hợp nghi ngờ mỏm ruột thừa có thể bịhoại tử. Trong trường hợp này, khâu mũi túi quanh gốc ruột thừa, vùi mỏm ruộtthừa vào và xiết nơ buộc. Chú ý kiểm tra van hồi-manh tràng sau khi vùi gốc ruộtthừa.Nếu ruột thừa đã vỡ mũ, bơm rửa và hút sạch vùng chậu và rãnh cạnh đại tràng.Khâu đóng phúc mạc bằng chỉ tan 3-0. Khâu đóng lớp cơ chéo trong và cơ ngangbụng bằng chỉ tan 2-0, lớp cân cơ chéo ngoài bằng chỉ tan 2-0, lớp cân Scapa bằngchỉ tan 2-0. Da được khâu đóng bằng chỉ tan 4-0 mũi khâu dưới da, sau đó tăngcường bằng một băng dán (Steri-Strips). Nếu nghi ngờ có nguy cơ nhiễm trùng vếtmổ, không khâu lớp dưới da, chỉ dán băng dán tăng cường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật cắt ruột thừa Phẫu thuật cắt ruột thừaSau khi BN được gây mê, rửa thành bụng với dung dịch sát khuẩn và trãi khăn vôkhuẩn, bộc lộ vùng bụng ¼ dưới phải. Rạch da theo đường chéo vuông góc vớiđường thẳng nối gai chậu trước trên và rốn, cách gai chậu tr ước trên khoảng 2-3cm (đường Mc Burney) (hình 1)Tiếp tục cắt lớp mỡ và lớp cân dưới da (cân Scapa) cho đến lớp cân chéo ngoài.Rạch cân chéo ngoài, trước tiên bằng dao, sau đó dùng kéo xẻ dọc theo thớ các sợicân. Tiếp tục tách các sợi cơ chéo trong và cơ ngang bụng, theo hướng gần nhưvuông góc với hướng rạch cân chéo ngoài. Phúc mạc thành sau đó được nhấc lên(cẩn thận để tránh phạm phải các tạng). Xẻ phúc mạc theo chiều ngang (h ình 2).Nếu cần phải mở rộng vết mổ, cắt mở lá trước cơ thẳng bụng và vén cơ thẳngbụng vào trong (không cắt ngang cơ thẳng bụng).Khi vào xoang phúc mạc, trước tiên nhận xét tính chất của dịch hiện diện trongxoang phúc mạc (màu sắc, mùi). Dịch đục, có mùi thối chứng tỏ ruột thừa viêm đãthủng. Tìm manh tràng. Lần theo các dải cơ dọc của manh tràng. Nơi hội tụ của badải cơ dọc là vị trí gốc ruột thừa. Đưa manh tràng và ruột thừa về phía trường mổ.Nếu bước này khó thực hiện, cầm giữ và kéo nhẹ manh tràng bằng một miếng gạcướt bằng tay trái, dùng ngón trỏ của bàn tay phải lần theo thân ruột thừa, quét nóvề phía trường mổ (cẩn thận tránh làm vỡ ruột thừa) (hình 3). Nếu manh tràng cốđịnh, rạch nếp gấp phúc mạc, bắt đầu từ gốc hồi-manh tràng, vòng xuống dưới rồira phía ngoài, để di động manh tràng.Cầm giữ ruột thừa bằng kẹp mô Babcock. Kẹp cắt mạc treo ruột thừa (có độngmạch ruột thừa) và buộc bằng chỉ tan 3-0 (hình 4). Dùng kẹp động mạch mosquitothẳng kẹp sát gốc ruột thừa, sau đó nhả kẹp và dời kẹp xuống kẹp một lần nữa ở vịtrí cách đó 3 mm. Buộc gốc ruột thừa hai lần tại vị trí mô bị nghiến, bằng chỉ tan2-0. Dùng dao cắt ruột thừa dọc theo mặt dưới của kẹp.Ít khi cần phải vùi gốc ruột thừa, trừ trường hợp nghi ngờ mỏm ruột thừa có thể bịhoại tử. Trong trường hợp này, khâu mũi túi quanh gốc ruột thừa, vùi mỏm ruộtthừa vào và xiết nơ buộc. Chú ý kiểm tra van hồi-manh tràng sau khi vùi gốc ruộtthừa.Nếu ruột thừa đã vỡ mũ, bơm rửa và hút sạch vùng chậu và rãnh cạnh đại tràng.Khâu đóng phúc mạc bằng chỉ tan 3-0. Khâu đóng lớp cơ chéo trong và cơ ngangbụng bằng chỉ tan 2-0, lớp cân cơ chéo ngoài bằng chỉ tan 2-0, lớp cân Scapa bằngchỉ tan 2-0. Da được khâu đóng bằng chỉ tan 4-0 mũi khâu dưới da, sau đó tăngcường bằng một băng dán (Steri-Strips). Nếu nghi ngờ có nguy cơ nhiễm trùng vếtmổ, không khâu lớp dưới da, chỉ dán băng dán tăng cường.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 107 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0