Phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 344.66 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá lại kỹ năng, kết quả điều trị bệnh lý túi mật bằng phẫu thuật nội soi, góp phần bàn luận về chỉ định mổ và các biến chứng của phẫu thuật. Nghiên cứu tiến hành trên 139 trường hợp bệnh lý túi mật được phẫu thuật nội soi tại khoa ngoại tổng hợp bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ 09/2011 đến 08/2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Nguyễn Tri PhươngNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013PHẪUTHUẬTCẮTTÚIMẬTNỘISOITẠIBỆNHVIỆNNGUYỄNTRIPHƯƠNGHuỳnhThanhLong*,NguyễnVănVượng*,VõBíchĐạiHào*,NguyễnThịThiênKim*TÓMTẮTMụcđích:Nhằmđánhgiálạikỹnăng,kếtquảđiềutrịbệnhlýtúimậtbằngphẫuthuậtnộisoi,gópphầnbànluậnvềchỉđịnhmổvàcácbiếnchứngcủaphẫuthuật.Phươngpháp:139trườnghợpbệnhlýtúimậtđượcphẫuthuậtnộisoitạikhoangoạitổnghợpbệnhviệnNguyễnTriPhươngtừ09/2011đến08/2012.Kếtquả:139trườnghợp,nữ96(69,1%),nam43(30,90%).Chỉđịnhmổ:sỏitúimật47(33,8%),viêmtúimậtcấp33(23,7%),viêmtúimậtmạn27(19,4%),hoạitửtúimật23(16,5%),polyptúimật8(5,8%),ungthưtúimật1(0,7%).Mổnộisoi133(95,65%),mổhở5(3,59%),chọcdẫnlưutúimậtxuyêngan2(1,43%),tổnthươngđườngmật3(2,2%),khôngcótrườnghợptửvong,kếtquảtốt(97,1%).Kếtluận:Phẫuthuậtnộisoigầnnhưlàphươngphápchủyếuđiềutrịbệnhlýtúimật,chỉđịnhmổngàycàngrộngrảihơnngaycảtúimậtviêmdínhnhiềuhoặchoạitửhoặccóvếtmổcũ.Tuynhiên,chúngtacầnphảinắmrõcấutrúcgiảiphẫucũngnhưkỹnăngthaotác,nếukhôngrấtdễgâyranhữngthươngtổnnặngnềkhókhắcphụchậuquả.Từkhóa:sỏitúimật,viêmtúimậtcấp,viêmtúimậtmạn,polyptúimật,ungthưtúimật,cắttúimậtnộisoi.ABSTRACTLAPAROSCOPICCHOLECYSTECTOMYATNGUYENTRIPHUONGHOSPITALHuynhThanhLong,NguyenVanVuong,VoBichDaiHao,NguyenThiThienKim*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo2‐2013:49‐54Background: Evaluation of surgical indications, techniques, results and complications of laparoscopiccholecystectomy.Methods:Reviewof139casesofgallbladderdiseasestreatedwithlaparoscopiccholecystectomyatNguyenTriPhuongHospitalfromSeptember2011toJuly2012.Results:Among139cases,therewere96femalepatients(69.1%)and43malepatients(30.9%).Surgicalindications included gallbladder stones: 47 cases (33.8%), acute cholecystitis: 33 cases (23.7%), chroniccholecystitis: 27 cases (19.4%), necrotic cholecystitis: 23 cases (16.5%), gallbladder polyps: 8 case (5.8%),gallbladder cancer: 1 case (0.7%). Surgical techniques included laparoscopy: 133 interventions (95.65%),percutaneousbiliarydrainage:2(1.43%,bileductinjures3(2.2%),conversiontolaparotomy:4interventions(2.97%).Therewasnomortality.Conclusion:Laparoscopiccholecystectomybecomesapredominantmethodforthetreatmentofgallbladderdiseases. Surgical indications becomes more broadened nowadays, even in cases of cholecystitis with severeadhesions,necroticcholecystitisorpatientswithpre‐existingsurgicalscars.However,anatomyknowledgeandtechniquesoflaparoscopiccholecystectomyshouldbemasteredtoavoidseverecomplications.Keywords: gallbladder stones, acute cholecystitis, chronic cholecystitis, gallbladder cancer, laparoscopic*BệnhviệnNguyễnTriPhươngTácgiảliênlạc:Bs.HuỳnhThanhLong50ĐT:0913.750664Email:bs.huynhlong@yahoo.comHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnNguyễnTriPhươngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013NghiêncứuYhọccholecystectomyỞđâymẫunghiêncứulà139trườnghợp.MỞĐẦUCắt túi mật nội soi hiện nay gần như làphươngphápchủyếuđiềutrị bệnh lý túi mật.Bệnh viện Nguyễn Tri Phương đã thực hiệnphẫu thuật nội soi từ lâu, tuy nhiên do hoàncảnh lịch sử gần đây chúng tôi mới triển khairộngrãiphẫuthuậtnộisoitrongnhiềulĩnhvực,đặcbiệtlàphẫuthuậtnộisoitrongđiềutrịbệnhlýtúimật.Chúngtôithựchiệnđềtàinàynhằmđánhgiálạikỹnăngvàkếtquảđiềutrịbệnhlýtúimậtbằngphẫuthuậtnộisoi,cũngnhưgópphầnbànluậnvềchỉđịnhmổvàcácbiếnchứngcủaphẫuthuật.Phân tích số liệu: thu thập số liệu theoprotocolđịnhsẵn.LưutrữvàxửlýthốngkêsốliệubằngphầnmềmExcel2007vàSPSS15.0.KẾTQUẢNGHIÊNCỨUChúng tôi thực hiện từ 01/09/2011 đến01/08/2012,có139trườnghợpcắttúimậtnộisoi.TuổiNhỏnhất:18,lớnnhất:,88,trungbình:51,3816,89.GiớiĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUTrong139bệnhnhân,nữ96(69,1%),nam43(30,9%),tỉlệnam/nữlà1/2,23.ĐốitượngTiềncănTấtcảnhữngbệnhnhântrên15tuổicóchỉđịnhmổcắttúimậtnộisoitạikhoangoạitổnghợptừ01/09/2011đến01/08/2012.Bảng1.PhânbốtheotiềncănTiêuchuẩnloạitrừXơganmấtbù.Suytim,suyhôhấpPhươngphápnghiêncứuTiềncứumôtảcắtngang,mỗibệnhnhâncó1bệnhánnghiêncứuriêngCỡmẫu:ápdụngcôngthức:N Z 21 / 2 .P1 P d2Trongđó:N:cởmẫucầnthiếtchonghiêncứu.Z: trị số tính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Nguyễn Tri PhươngNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013PHẪUTHUẬTCẮTTÚIMẬTNỘISOITẠIBỆNHVIỆNNGUYỄNTRIPHƯƠNGHuỳnhThanhLong*,NguyễnVănVượng*,VõBíchĐạiHào*,NguyễnThịThiênKim*TÓMTẮTMụcđích:Nhằmđánhgiálạikỹnăng,kếtquảđiềutrịbệnhlýtúimậtbằngphẫuthuậtnộisoi,gópphầnbànluậnvềchỉđịnhmổvàcácbiếnchứngcủaphẫuthuật.Phươngpháp:139trườnghợpbệnhlýtúimậtđượcphẫuthuậtnộisoitạikhoangoạitổnghợpbệnhviệnNguyễnTriPhươngtừ09/2011đến08/2012.Kếtquả:139trườnghợp,nữ96(69,1%),nam43(30,90%).Chỉđịnhmổ:sỏitúimật47(33,8%),viêmtúimậtcấp33(23,7%),viêmtúimậtmạn27(19,4%),hoạitửtúimật23(16,5%),polyptúimật8(5,8%),ungthưtúimật1(0,7%).Mổnộisoi133(95,65%),mổhở5(3,59%),chọcdẫnlưutúimậtxuyêngan2(1,43%),tổnthươngđườngmật3(2,2%),khôngcótrườnghợptửvong,kếtquảtốt(97,1%).Kếtluận:Phẫuthuậtnộisoigầnnhưlàphươngphápchủyếuđiềutrịbệnhlýtúimật,chỉđịnhmổngàycàngrộngrảihơnngaycảtúimậtviêmdínhnhiềuhoặchoạitửhoặccóvếtmổcũ.Tuynhiên,chúngtacầnphảinắmrõcấutrúcgiảiphẫucũngnhưkỹnăngthaotác,nếukhôngrấtdễgâyranhữngthươngtổnnặngnềkhókhắcphụchậuquả.Từkhóa:sỏitúimật,viêmtúimậtcấp,viêmtúimậtmạn,polyptúimật,ungthưtúimật,cắttúimậtnộisoi.ABSTRACTLAPAROSCOPICCHOLECYSTECTOMYATNGUYENTRIPHUONGHOSPITALHuynhThanhLong,NguyenVanVuong,VoBichDaiHao,NguyenThiThienKim*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo2‐2013:49‐54Background: Evaluation of surgical indications, techniques, results and complications of laparoscopiccholecystectomy.Methods:Reviewof139casesofgallbladderdiseasestreatedwithlaparoscopiccholecystectomyatNguyenTriPhuongHospitalfromSeptember2011toJuly2012.Results:Among139cases,therewere96femalepatients(69.1%)and43malepatients(30.9%).Surgicalindications included gallbladder stones: 47 cases (33.8%), acute cholecystitis: 33 cases (23.7%), chroniccholecystitis: 27 cases (19.4%), necrotic cholecystitis: 23 cases (16.5%), gallbladder polyps: 8 case (5.8%),gallbladder cancer: 1 case (0.7%). Surgical techniques included laparoscopy: 133 interventions (95.65%),percutaneousbiliarydrainage:2(1.43%,bileductinjures3(2.2%),conversiontolaparotomy:4interventions(2.97%).Therewasnomortality.Conclusion:Laparoscopiccholecystectomybecomesapredominantmethodforthetreatmentofgallbladderdiseases. Surgical indications becomes more broadened nowadays, even in cases of cholecystitis with severeadhesions,necroticcholecystitisorpatientswithpre‐existingsurgicalscars.However,anatomyknowledgeandtechniquesoflaparoscopiccholecystectomyshouldbemasteredtoavoidseverecomplications.Keywords: gallbladder stones, acute cholecystitis, chronic cholecystitis, gallbladder cancer, laparoscopic*BệnhviệnNguyễnTriPhươngTácgiảliênlạc:Bs.HuỳnhThanhLong50ĐT:0913.750664Email:bs.huynhlong@yahoo.comHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnNguyễnTriPhươngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013NghiêncứuYhọccholecystectomyỞđâymẫunghiêncứulà139trườnghợp.MỞĐẦUCắt túi mật nội soi hiện nay gần như làphươngphápchủyếuđiềutrị bệnh lý túi mật.Bệnh viện Nguyễn Tri Phương đã thực hiệnphẫu thuật nội soi từ lâu, tuy nhiên do hoàncảnh lịch sử gần đây chúng tôi mới triển khairộngrãiphẫuthuậtnộisoitrongnhiềulĩnhvực,đặcbiệtlàphẫuthuậtnộisoitrongđiềutrịbệnhlýtúimật.Chúngtôithựchiệnđềtàinàynhằmđánhgiálạikỹnăngvàkếtquảđiềutrịbệnhlýtúimậtbằngphẫuthuậtnộisoi,cũngnhưgópphầnbànluậnvềchỉđịnhmổvàcácbiếnchứngcủaphẫuthuật.Phân tích số liệu: thu thập số liệu theoprotocolđịnhsẵn.LưutrữvàxửlýthốngkêsốliệubằngphầnmềmExcel2007vàSPSS15.0.KẾTQUẢNGHIÊNCỨUChúng tôi thực hiện từ 01/09/2011 đến01/08/2012,có139trườnghợpcắttúimậtnộisoi.TuổiNhỏnhất:18,lớnnhất:,88,trungbình:51,3816,89.GiớiĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUTrong139bệnhnhân,nữ96(69,1%),nam43(30,9%),tỉlệnam/nữlà1/2,23.ĐốitượngTiềncănTấtcảnhữngbệnhnhântrên15tuổicóchỉđịnhmổcắttúimậtnộisoitạikhoangoạitổnghợptừ01/09/2011đến01/08/2012.Bảng1.PhânbốtheotiềncănTiêuchuẩnloạitrừXơganmấtbù.Suytim,suyhôhấpPhươngphápnghiêncứuTiềncứumôtảcắtngang,mỗibệnhnhâncó1bệnhánnghiêncứuriêngCỡmẫu:ápdụngcôngthức:N Z 21 / 2 .P1 P d2Trongđó:N:cởmẫucầnthiếtchonghiêncứu.Z: trị số tính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Bệnh lý túi mật Phẫu thuật nội soi túi mật Sỏi túi mật Viêm túi mật cấp viêm túi mật mạn Polyp túi mật Ung thư túi mật Cắt túi mật nội soiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
13 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 172 0 0