Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc trên bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt nguy cơ cao
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 372.63 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc trên bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt nguy cơ cao báo cáo kết quả ngắn hạn và dài hạn của phương pháp cắt tuyến tiền liệt tận gốc trên những bệnh nhân ung thư giai đoạn cao và rất cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc trên bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt nguy cơ cao TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN TIỀN LIỆT TẬN GỐC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT NGUY CƠ CAO Phạm Đức Minh1,2, Thái Kinh Luân1,2, Trần Trọng Trí1, Quách Đô La1, Nguyễn Thành Tuân1,2, Trần Anh Vũ1, Lê Nho Tình1, Đinh Lê Quý Văn1, Dương Nguyên Xương1, Trương Hồ Trọng Tấn1, Lê Hữu Thuận1, Hoàng Phong1, Nguyễn Hoàng Tường1, Ngô Xuân Thái1,2, Châu Quý Thuận1, Thái Minh Sâm1,2TÓM TẮT 37 tiền liệt tận gốc. Các phương pháp phẫu thuật bao Mục tiêu: Báo cáo kết quả ngắn hạn và dài gồm: phẫu thuật Robot (51,5%), phẫu thuật nộihạn của phương pháp cắt tuyến tiền liệt tận gốc soi (28,8%) và phẫu thuật mở (19,7%). Tuổitrên những bệnh nhân ung thư giai đoạn cao và trung bình: 66,4 ± 6,6 (53-82), PSA trung bìnhrất cao. 41,4 ± 29,4 (6,3-143) ng/ml và thể tích TTL Đối tượng và phương pháp: những trường trung bình 40,0 ± 20,2 (14-116) ml. Thời gianhợp ung thư tuyến tiền liệt nguy cơ cao và rất cao phẫu thuật trung bình 389 ± 100 phút (200-630),được phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc tại máu mất 425 ± 472 (50-3000) ml. Một trườngbệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2011 đến 12/2022. Ung hợp tổn thương trực tràng (1,5%). Tỉ lệ tăng giaithư TTL nguy cơ cao được thỏa một trong những đoạn và tăng điểm số Gleason sau phẫu thuật làtiêu chuẩn sau: PSA > 20 ng/ml, giai đoạn T3a – 37,9% và 28,8%. Tỉ lệ biên phẫu thuật dươngT4, Gleason score theo ISUP 4 – 5. Các biến số tính 22,7%, PSA tăng dai dẳng là 17,2% (11/64),dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả phẫu tái phát sinh hóa là 18,9% (10/53). Thời gianthuật, biến chứng được ghi nhận. Đánh giá thời theo dõi trung bình 43 (1 - 144) tháng. Sống còngian sống còn chung, sống còn không tiến triển, không tái phát sinh hóa, không di căn và sốngsống còn không tái phát sinh hóa dựa trên phân còn chung tại thời điểm 5 năm là 75%, 83% vàtích Kaplan-Meier. 89%, tại thời điểm 10 năm là 75%, 83% và 80%. Kết quả: Tất cả có 66 trường hợp ung thư Kết luận: Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tậntuyến tiền liệt nguy cơ được phẫu thuật cắt tuyến gốc trên đối tượng ung thư TTL nguy cơ cao vẫn mang lại kết quả phẫu thuật và kết cục về mặt1 ung thư học khá tốt. Những biến cố bất lợi lâu Bệnh viện Chợ Rẫy, Tp Hồ Chí Minh dài về mặt diễn tiến bệnh cho thấy điều trị đa mô2 Bộ môn Tiết niệu học, Đại học Y Dược Tp HồChí Minh thức là cách tiếp cận thiết yếu mà trong đó phẫuChịu trách nhiệm chính: Phạm Đức Minh thuật là bước điều trị ban đầu rất có giá trị.ĐT: 0937392789 Từ khóa: Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tậnEmail: phamducminh159@gmail.com gốc, ung thư tuyến tiền liệt, nguy cơ cao, nguy cơNgày nhận bài 31/5/2023 rất cao.Ngày phản biện: 1/6/2023Ngày duyệt đăng: 10/6/2023 253 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023SUMMARY Conclusion: Radical prostatectomy, which RADICAL PROSTATECTOMY IN brings beneficial outcomes and safety, has HIGH-RISK PROSTATE CANCER: remained a valuable first step in multimodality SHORT-TERM AND LONG-TERM treatment in patients with high-risk prostate OUTCOMES cancer. High upstaging and upgrading rate after Objectives: We report the short-term and surgery were the meaningful evidence supportinglong-term outcomes of radical prostatectomy in to surgical therapeutic as the first choice.patients with high-risk prostate cancer. Keywords: Robotic surgery, radical Methods: Patients with high-risk prostate prostatectomy prostate cancer, high-risk, verycancer underwent radical prostatectomy at Cho high-risk.Ray hospital between 2011 and 2022. High-riskprostate cancer is defined as patients with PSA > I. ĐẶT VẤN ĐỀ20 ng/ml or cT3-4 or Gleason score ISUP group ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc trên bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt nguy cơ cao TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN TIỀN LIỆT TẬN GỐC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT NGUY CƠ CAO Phạm Đức Minh1,2, Thái Kinh Luân1,2, Trần Trọng Trí1, Quách Đô La1, Nguyễn Thành Tuân1,2, Trần Anh Vũ1, Lê Nho Tình1, Đinh Lê Quý Văn1, Dương Nguyên Xương1, Trương Hồ Trọng Tấn1, Lê Hữu Thuận1, Hoàng Phong1, Nguyễn Hoàng Tường1, Ngô Xuân Thái1,2, Châu Quý Thuận1, Thái Minh Sâm1,2TÓM TẮT 37 tiền liệt tận gốc. Các phương pháp phẫu thuật bao Mục tiêu: Báo cáo kết quả ngắn hạn và dài gồm: phẫu thuật Robot (51,5%), phẫu thuật nộihạn của phương pháp cắt tuyến tiền liệt tận gốc soi (28,8%) và phẫu thuật mở (19,7%). Tuổitrên những bệnh nhân ung thư giai đoạn cao và trung bình: 66,4 ± 6,6 (53-82), PSA trung bìnhrất cao. 41,4 ± 29,4 (6,3-143) ng/ml và thể tích TTL Đối tượng và phương pháp: những trường trung bình 40,0 ± 20,2 (14-116) ml. Thời gianhợp ung thư tuyến tiền liệt nguy cơ cao và rất cao phẫu thuật trung bình 389 ± 100 phút (200-630),được phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc tại máu mất 425 ± 472 (50-3000) ml. Một trườngbệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2011 đến 12/2022. Ung hợp tổn thương trực tràng (1,5%). Tỉ lệ tăng giaithư TTL nguy cơ cao được thỏa một trong những đoạn và tăng điểm số Gleason sau phẫu thuật làtiêu chuẩn sau: PSA > 20 ng/ml, giai đoạn T3a – 37,9% và 28,8%. Tỉ lệ biên phẫu thuật dươngT4, Gleason score theo ISUP 4 – 5. Các biến số tính 22,7%, PSA tăng dai dẳng là 17,2% (11/64),dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả phẫu tái phát sinh hóa là 18,9% (10/53). Thời gianthuật, biến chứng được ghi nhận. Đánh giá thời theo dõi trung bình 43 (1 - 144) tháng. Sống còngian sống còn chung, sống còn không tiến triển, không tái phát sinh hóa, không di căn và sốngsống còn không tái phát sinh hóa dựa trên phân còn chung tại thời điểm 5 năm là 75%, 83% vàtích Kaplan-Meier. 89%, tại thời điểm 10 năm là 75%, 83% và 80%. Kết quả: Tất cả có 66 trường hợp ung thư Kết luận: Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tậntuyến tiền liệt nguy cơ được phẫu thuật cắt tuyến gốc trên đối tượng ung thư TTL nguy cơ cao vẫn mang lại kết quả phẫu thuật và kết cục về mặt1 ung thư học khá tốt. Những biến cố bất lợi lâu Bệnh viện Chợ Rẫy, Tp Hồ Chí Minh dài về mặt diễn tiến bệnh cho thấy điều trị đa mô2 Bộ môn Tiết niệu học, Đại học Y Dược Tp HồChí Minh thức là cách tiếp cận thiết yếu mà trong đó phẫuChịu trách nhiệm chính: Phạm Đức Minh thuật là bước điều trị ban đầu rất có giá trị.ĐT: 0937392789 Từ khóa: Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tậnEmail: phamducminh159@gmail.com gốc, ung thư tuyến tiền liệt, nguy cơ cao, nguy cơNgày nhận bài 31/5/2023 rất cao.Ngày phản biện: 1/6/2023Ngày duyệt đăng: 10/6/2023 253 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023SUMMARY Conclusion: Radical prostatectomy, which RADICAL PROSTATECTOMY IN brings beneficial outcomes and safety, has HIGH-RISK PROSTATE CANCER: remained a valuable first step in multimodality SHORT-TERM AND LONG-TERM treatment in patients with high-risk prostate OUTCOMES cancer. High upstaging and upgrading rate after Objectives: We report the short-term and surgery were the meaningful evidence supportinglong-term outcomes of radical prostatectomy in to surgical therapeutic as the first choice.patients with high-risk prostate cancer. Keywords: Robotic surgery, radical Methods: Patients with high-risk prostate prostatectomy prostate cancer, high-risk, verycancer underwent radical prostatectomy at Cho high-risk.Ray hospital between 2011 and 2022. High-riskprostate cancer is defined as patients with PSA > I. ĐẶT VẤN ĐỀ20 ng/ml or cT3-4 or Gleason score ISUP group ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tuyến tiền liệt Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc Ung thư tuyến tiền liệt Điều trị ung thư tuyến tiền liệtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0