Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải nạo vét hạch D3 chỉ định, kỹ thuật và kết quả sớm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 948.50 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải kèm nạo vét hạch hệ thống được chỉ định với tổn thương ung thư ở đại tràng lên, phần phải đại tràng ngang. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá chỉ định, một số yếu tố liên quan đến kỹ thuật và kết quả sớm sau phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải kèm theo nạo vét hạch D3.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải nạo vét hạch D3 chỉ định, kỹ thuật và kết quả sớm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 3 - 2024 PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI NẠO VÉT HẠCH D3 CHỈ ĐỊNH, KỸ THUẬT VÀ KẾT QUẢ SỚM Quách Văn Kiên1,2, Dương Sơn Tùng3, Phạm Hoàng Hà1,4, Nguyễn Xuân Hòa1, Vũ Đức Thịnh1,2, Tống Quang Hiếu1, Trần Minh Hiếu¹, Phạm Quang Thái1,4, Phạm Bá An1, Nguyễn Thị Thanh Tâm1TÓM TẮT Từ khoá: Phẫu thuật cắt tràng phải nội soi, nạo vét hạch D3, kết quả sớm. 1 Mục tiêu: Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phảikèm nạo vét hạch hệ thống được chỉ định với tổn SUMMARYthương ung thư ở đại tràng lên, phần phải đại tràngngang. Trong đó nạo vét hạch D3 gồm hạch cạnh đại LAPAROSCOPIC RIGHT HEMICOLECTOMYtràng, hạch mạc treo đại tràng và hạch gốc động WITH D3 LYMPHADENECTOMY INDICATIONS,mạch cấp máu tương ứng là một kỹ thuật khó bởi hệ TECHNIQUES AND EARLY RESULTSmạch máu liên quan tương đối phức tạp. Nghiên cứu Purpose: Laparoscopic right hemicolectomy withđược thực hiện nhằm đánh giá chỉ định, một số yếu tố systematic lymphadenectomy is indicated forliên quan đến kỹ thuật và kết quả sớm sau phẫu thuật cancerous lesions in the ascending colon and rightnội soi cắt đại tràng phải kèm theo nạo vét hạch D3. part of the transverse colon. The dissection of D3Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 30 bệnh lymph nodes, which includes paracolic lymph nodes,nhân (BN) được chẩn đoán ung thư đại tràng lên, đại mesocolic lymph nodes, and corresponding arterialtràng góc gan tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, được root lymph nodes, poses a challenge due to thephẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải, nạo vét hạch D3. complexity of the associated vascular system. TheThời gian nghiên cứu từ 01/2017 đến 08/2022. study aimed to evaluate the criteria, technical aspects,Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả, không đối and early outcomes after laparoscopic right colectomychứng. Kết quả: Tuổi trung bình là 60,07±10,7 tuổi with D3 lymph node dissection. Methods:với 73,3% BN có biểu hiện là rối loạn tiêu hóa và Retrospective descriptive, uncontrolled study of 3023,3% BN có đại tiện phân lẫn máu; 90% BN có hình patients diagnosed with cancer of the ascendingảnh u sùi trên nội soi ống tiêu hoá; 93,3% BN có khối colon, and hepatic flexure at Viet Duc Universityu giai đoạn T3 và T4a trên phim chụp cắt lớp vi tính Hospital who underwent laparoscopic right colon(CLVT). Đặc điểm kỹ thuật: 86,7% chỉ cần sử dụng 4 resection with D3 lymph node dissection. The studytrocar; 100% thắt sát gốc động mạch (ĐM) hồi manh period: January 2017 to August 2022. Results: Theđại trùng tràng và ĐT đại tràng phải; 100% lấy bỏ tổ mean age was 60,07±10,7; 73.3% of patientschức mặt trước TM mạc treo tràng trên; 93,3% thực exhibited digestive disorders, while 23.3% presentedhiện đường mở bụng quanh rốn; 70% sử dụng 2 with bloody stools. In gastrointestinal endoscopyStapler trong ca mổ; 66,7% BN được thực hiện nối images, cauliflower were observed in 90% of patients.bằng tay. 90% đặt 1 dẫn lưu rãnh đại tràng (P). Computed tomography scans indicated stage T3 andChuyển mổ mở vì tai biến chảy máu: 0%; Thời gian T4a tumors in 93.3% of patients. Specifications:mổ trung bình: 183 ± 33,1 phút. Thời gian ăn qua 86.7% patient used only 4 trocars. 100% was ligatedmiệng: 3,07 ± 1,08 ngày; Thời gian nằm viện: 9,3 ± from the root of ICV (ileocolic vessels), RCV (Right2,2 ngày. Không có biến chứng rò miệng nối sau mổ. colonic vessels). 100% was complete mesocolicGiải phẫu bệnh sau mổ: u T3-T4a: 93,2%. Số lượng excision. 93.3% was periumbilical midline incision.hạch nạo vét 19,8 ± 13,7 (5 - 57) hạch. 33,3% có di 70% used 2 linear staplers. We often madecăn hạch. Kết quả xa: Trong 30 bệnh nhân, thời gian anastomoses between the ileum and the colon bysống sau mổ đến tháng 08/2022 ước tính là 43,1 ± handsewn technique (66.7%). 90% was placed one17,1 tháng, phân bố từ 12 đến 67 tháng. Tỷ lệ sống drainage tube in the right paracolic sulcus. The meansau mổ ước tính sau 1 năm là 96,7% và tỷ lệ sống sau operative time was 183.3 ± 33.1 mins. The conversionmổ ước tính sau 5 năm là 93,3%. Kết luận: Phẫu rate was 0%. The mean number of days to soft dietthuật nội soi cắt đại tràng phải, nạo vét hạch D3 với was 3.07 ± 1.08 day. The mea ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải nạo vét hạch D3 chỉ định, kỹ thuật và kết quả sớm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 3 - 2024 PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI NẠO VÉT HẠCH D3 CHỈ ĐỊNH, KỸ THUẬT VÀ KẾT QUẢ SỚM Quách Văn Kiên1,2, Dương Sơn Tùng3, Phạm Hoàng Hà1,4, Nguyễn Xuân Hòa1, Vũ Đức Thịnh1,2, Tống Quang Hiếu1, Trần Minh Hiếu¹, Phạm Quang Thái1,4, Phạm Bá An1, Nguyễn Thị Thanh Tâm1TÓM TẮT Từ khoá: Phẫu thuật cắt tràng phải nội soi, nạo vét hạch D3, kết quả sớm. 1 Mục tiêu: Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phảikèm nạo vét hạch hệ thống được chỉ định với tổn SUMMARYthương ung thư ở đại tràng lên, phần phải đại tràngngang. Trong đó nạo vét hạch D3 gồm hạch cạnh đại LAPAROSCOPIC RIGHT HEMICOLECTOMYtràng, hạch mạc treo đại tràng và hạch gốc động WITH D3 LYMPHADENECTOMY INDICATIONS,mạch cấp máu tương ứng là một kỹ thuật khó bởi hệ TECHNIQUES AND EARLY RESULTSmạch máu liên quan tương đối phức tạp. Nghiên cứu Purpose: Laparoscopic right hemicolectomy withđược thực hiện nhằm đánh giá chỉ định, một số yếu tố systematic lymphadenectomy is indicated forliên quan đến kỹ thuật và kết quả sớm sau phẫu thuật cancerous lesions in the ascending colon and rightnội soi cắt đại tràng phải kèm theo nạo vét hạch D3. part of the transverse colon. The dissection of D3Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 30 bệnh lymph nodes, which includes paracolic lymph nodes,nhân (BN) được chẩn đoán ung thư đại tràng lên, đại mesocolic lymph nodes, and corresponding arterialtràng góc gan tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, được root lymph nodes, poses a challenge due to thephẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải, nạo vét hạch D3. complexity of the associated vascular system. TheThời gian nghiên cứu từ 01/2017 đến 08/2022. study aimed to evaluate the criteria, technical aspects,Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả, không đối and early outcomes after laparoscopic right colectomychứng. Kết quả: Tuổi trung bình là 60,07±10,7 tuổi with D3 lymph node dissection. Methods:với 73,3% BN có biểu hiện là rối loạn tiêu hóa và Retrospective descriptive, uncontrolled study of 3023,3% BN có đại tiện phân lẫn máu; 90% BN có hình patients diagnosed with cancer of the ascendingảnh u sùi trên nội soi ống tiêu hoá; 93,3% BN có khối colon, and hepatic flexure at Viet Duc Universityu giai đoạn T3 và T4a trên phim chụp cắt lớp vi tính Hospital who underwent laparoscopic right colon(CLVT). Đặc điểm kỹ thuật: 86,7% chỉ cần sử dụng 4 resection with D3 lymph node dissection. The studytrocar; 100% thắt sát gốc động mạch (ĐM) hồi manh period: January 2017 to August 2022. Results: Theđại trùng tràng và ĐT đại tràng phải; 100% lấy bỏ tổ mean age was 60,07±10,7; 73.3% of patientschức mặt trước TM mạc treo tràng trên; 93,3% thực exhibited digestive disorders, while 23.3% presentedhiện đường mở bụng quanh rốn; 70% sử dụng 2 with bloody stools. In gastrointestinal endoscopyStapler trong ca mổ; 66,7% BN được thực hiện nối images, cauliflower were observed in 90% of patients.bằng tay. 90% đặt 1 dẫn lưu rãnh đại tràng (P). Computed tomography scans indicated stage T3 andChuyển mổ mở vì tai biến chảy máu: 0%; Thời gian T4a tumors in 93.3% of patients. Specifications:mổ trung bình: 183 ± 33,1 phút. Thời gian ăn qua 86.7% patient used only 4 trocars. 100% was ligatedmiệng: 3,07 ± 1,08 ngày; Thời gian nằm viện: 9,3 ± from the root of ICV (ileocolic vessels), RCV (Right2,2 ngày. Không có biến chứng rò miệng nối sau mổ. colonic vessels). 100% was complete mesocolicGiải phẫu bệnh sau mổ: u T3-T4a: 93,2%. Số lượng excision. 93.3% was periumbilical midline incision.hạch nạo vét 19,8 ± 13,7 (5 - 57) hạch. 33,3% có di 70% used 2 linear staplers. We often madecăn hạch. Kết quả xa: Trong 30 bệnh nhân, thời gian anastomoses between the ileum and the colon bysống sau mổ đến tháng 08/2022 ước tính là 43,1 ± handsewn technique (66.7%). 90% was placed one17,1 tháng, phân bố từ 12 đến 67 tháng. Tỷ lệ sống drainage tube in the right paracolic sulcus. The meansau mổ ước tính sau 1 năm là 96,7% và tỷ lệ sống sau operative time was 183.3 ± 33.1 mins. The conversionmổ ước tính sau 5 năm là 93,3%. Kết luận: Phẫu rate was 0%. The mean number of days to soft dietthuật nội soi cắt đại tràng phải, nạo vét hạch D3 với was 3.07 ± 1.08 day. The mea ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại trực tràng Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng Nạo vét hạch D3 Tổn thương ung thư đại tràngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0