Phẫu thuật nội soi cố định trực tràng ngả bụng bằng prolen mesh điều trị sa trực tràng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 954.97 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cố định trực tràng bằng prolen mesh theo phương pháp D’Hoore điều trị sa trực tràng toàn bộ tại khoa Ngoại Tiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy. Đối tượng và phương pháp: từ 01/2016 đến 06/2021, tại khoa ngoại Tiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy, 58 bệnh nhân sa trực tràng toàn bộ (gồm 36 nữ và 22 nam) được phẫu thuật nội soi bụng cố định trực tràng bằng prolen mesh, tuổi trung bình 59,1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi cố định trực tràng ngả bụng bằng prolen mesh điều trị sa trực tràng vietnam medical journal n03 - october - 2024trẻ tuổi, sống ở thành thị, và các yếu tố hành vi 3. An NV, Doanh LH, Hưng LV, et al. tình hìnhtình dục nguy cơ cao đóng vai trò quan trọng kháng kháng sinh của vi khuẩn lậu tại bệnh viện da liễu trung ương năm 2022. Tạp Chí Học Việt Nam.trong lây nhiễm bệnh. Cả cefixime 400mg và 2024;538(1). doi: 10.51298/ vmj.v538i1.9369ceftriaxone 250mg đều cho thấy hiệu quả điều 4. Cở sở dữ liệu nhiệm vụ KHCN - Đặc điểm lâmtrị lâm sàng và vi khuẩn học cao đối với bệnh lậu sàng, yếu tố liên quan bệnh lậu, độ nhạy cảm vớikhông biến chứng sau 7 ngày điều trị. Tỷ lệ khỏi kháng sinh của vi khuẩn lậu. Accessed October 3, 2024.bệnh lâm sàng của cefixime đạt 87,2%, thấp 5. A comparison of single-dose cefixime withhơn so với ceftriaxone đạt 92,5%, tuy nhiên sự ceftriaxone as treatment for uncomplicatedkhác biệt không có ý nghĩa thống kê. Kết quả gonorrhea. The Gonorrhea Treatment Studynày cho thấy cả hai loại kháng sinh đều mang lại Group - PubMed. Accessed October 3, 2024. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1922235/hiệu quả điều trị tương đương trong điều trị lậu 6. Cyr SS. Update to CDC’s Treatment Guidelineskhông biến chứng. for Gonococcal Infection, 2020. MMWR Morb Mortal Wkly Rep. 2020;69. doi: 10.15585/TÀI LIỆU THAM KHẢO mmwr.mm6950a61. Gonorrhoea W. latest antimicrobial global 7. Ross JDC, Brittain C, Cole M, et al. surveillance results and guidance for vaccine Gentamicin compared with ceftriaxone for the development published; 2021. In:2023 treatment of gonorrhoea (G-ToG): a randomised2. Trinh TM, Nguyen TT, Le TV, et al. Neisseria non-inferiority trial. The Lancet. 2019; 393 gonorrhoeae FC428 Subclone, Vietnam, 2019– (10190): 2511-2520. doi:10.1016/S0140-6736 2020 - Volume 28, Number 2—February 2022 - (18) 32817-4 Emerging Infectious Diseases journal - CDC. doi:10.3201/eid2802.211788 PHẪU THUẬT NỘI SOI CỐ ĐỊNH TRỰC TRÀNG NGẢ BỤNG BẰNG PROLEN MESH ĐIỀU TRỊ SA TRỰC TRÀNG Đoàn Ngọc Giao¹, Cao Minh Tiệp²TÓM TẮT90 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cố LAPAROSCOPIC VENTRAL PROLEN MESHđịnh trực tràng bằng prolen mesh theo phương pháp RECTOPEXY FOR RECTAL PROLAPSED’Hoore điều trị sa trực tràng toàn bộ tại khoa Ngoại Aim. To assess the outcomes followingTiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy. Đối tượng và phương laparoscopic ventral prolen mesh rectopexy for rectalpháp: từ 01/2016 đến 06/2021, tại khoa ngoại Tiêu prolapse at the Gastrointestinal Surgery Department,hóa bệnh viện Chợ Rẫy, 58 bệnh nhân sa trực tràng Cho Ray hospital. Patients and methods. From Jan.toàn bộ (gồm 36 nữ và 22 nam) được phẫu thuật nội 2016 to June 2021 at the Gastrointestinal Surgerysoi bụng cố định trực tràng bằng prolen mesh, tuổi Department, Cho Ray hospital, 58 cases of full-trung bình 59,1. Các thông số được đánh giá gồm: thời thickness rectal prolapse (36 females and 22 males,gian mổ, tai biến, biến chứng, thời gian nằm viện sau mean age = 59.1) following nerve sparing laparoscopicmổ, táo bón và tái phát sau mổ. Kết quả: 58 trường prolen mesh rectopexy were reffered to this study.hợp được phẫu thuật cố định trực tràng nội soi ngả Outcome measures were operative time, complications,bụng bằng prolen mesh theo D’Hoore. Thời gian mổ length of hospital stay, postoperative constipation,trung bình 108,2 phút. Không có chuyển mở bụng. Số recurrence rate. Results 58 patients had laparoscopicngày nằm viện trung bình 4,6 ngày. Nhiễm trùng rốn 3 ventral rectopexy with prolen mesh placement (D’Hooretrường hợp (5,1%). Theo dõi trung bình 32,5 tháng, 10 procedure). There were no operative mortalities. Meantrường hợp táo bón sau mổ (17,2%). Không có trường operative time was 108.2 mins. There was nonào tái phát và tử vong sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật conversion. Mean hospital stay was 4,6 days. Umbilicalnội soi cố định trực tràng ngả bụng bằng prolen mesh port site minor infection in 3 (5,1%) patients. Mediantheo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi cố định trực tràng ngả bụng bằng prolen mesh điều trị sa trực tràng vietnam medical journal n03 - october - 2024trẻ tuổi, sống ở thành thị, và các yếu tố hành vi 3. An NV, Doanh LH, Hưng LV, et al. tình hìnhtình dục nguy cơ cao đóng vai trò quan trọng kháng kháng sinh của vi khuẩn lậu tại bệnh viện da liễu trung ương năm 2022. Tạp Chí Học Việt Nam.trong lây nhiễm bệnh. Cả cefixime 400mg và 2024;538(1). doi: 10.51298/ vmj.v538i1.9369ceftriaxone 250mg đều cho thấy hiệu quả điều 4. Cở sở dữ liệu nhiệm vụ KHCN - Đặc điểm lâmtrị lâm sàng và vi khuẩn học cao đối với bệnh lậu sàng, yếu tố liên quan bệnh lậu, độ nhạy cảm vớikhông biến chứng sau 7 ngày điều trị. Tỷ lệ khỏi kháng sinh của vi khuẩn lậu. Accessed October 3, 2024.bệnh lâm sàng của cefixime đạt 87,2%, thấp 5. A comparison of single-dose cefixime withhơn so với ceftriaxone đạt 92,5%, tuy nhiên sự ceftriaxone as treatment for uncomplicatedkhác biệt không có ý nghĩa thống kê. Kết quả gonorrhea. The Gonorrhea Treatment Studynày cho thấy cả hai loại kháng sinh đều mang lại Group - PubMed. Accessed October 3, 2024. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1922235/hiệu quả điều trị tương đương trong điều trị lậu 6. Cyr SS. Update to CDC’s Treatment Guidelineskhông biến chứng. for Gonococcal Infection, 2020. MMWR Morb Mortal Wkly Rep. 2020;69. doi: 10.15585/TÀI LIỆU THAM KHẢO mmwr.mm6950a61. Gonorrhoea W. latest antimicrobial global 7. Ross JDC, Brittain C, Cole M, et al. surveillance results and guidance for vaccine Gentamicin compared with ceftriaxone for the development published; 2021. In:2023 treatment of gonorrhoea (G-ToG): a randomised2. Trinh TM, Nguyen TT, Le TV, et al. Neisseria non-inferiority trial. The Lancet. 2019; 393 gonorrhoeae FC428 Subclone, Vietnam, 2019– (10190): 2511-2520. doi:10.1016/S0140-6736 2020 - Volume 28, Number 2—February 2022 - (18) 32817-4 Emerging Infectious Diseases journal - CDC. doi:10.3201/eid2802.211788 PHẪU THUẬT NỘI SOI CỐ ĐỊNH TRỰC TRÀNG NGẢ BỤNG BẰNG PROLEN MESH ĐIỀU TRỊ SA TRỰC TRÀNG Đoàn Ngọc Giao¹, Cao Minh Tiệp²TÓM TẮT90 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cố LAPAROSCOPIC VENTRAL PROLEN MESHđịnh trực tràng bằng prolen mesh theo phương pháp RECTOPEXY FOR RECTAL PROLAPSED’Hoore điều trị sa trực tràng toàn bộ tại khoa Ngoại Aim. To assess the outcomes followingTiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy. Đối tượng và phương laparoscopic ventral prolen mesh rectopexy for rectalpháp: từ 01/2016 đến 06/2021, tại khoa ngoại Tiêu prolapse at the Gastrointestinal Surgery Department,hóa bệnh viện Chợ Rẫy, 58 bệnh nhân sa trực tràng Cho Ray hospital. Patients and methods. From Jan.toàn bộ (gồm 36 nữ và 22 nam) được phẫu thuật nội 2016 to June 2021 at the Gastrointestinal Surgerysoi bụng cố định trực tràng bằng prolen mesh, tuổi Department, Cho Ray hospital, 58 cases of full-trung bình 59,1. Các thông số được đánh giá gồm: thời thickness rectal prolapse (36 females and 22 males,gian mổ, tai biến, biến chứng, thời gian nằm viện sau mean age = 59.1) following nerve sparing laparoscopicmổ, táo bón và tái phát sau mổ. Kết quả: 58 trường prolen mesh rectopexy were reffered to this study.hợp được phẫu thuật cố định trực tràng nội soi ngả Outcome measures were operative time, complications,bụng bằng prolen mesh theo D’Hoore. Thời gian mổ length of hospital stay, postoperative constipation,trung bình 108,2 phút. Không có chuyển mở bụng. Số recurrence rate. Results 58 patients had laparoscopicngày nằm viện trung bình 4,6 ngày. Nhiễm trùng rốn 3 ventral rectopexy with prolen mesh placement (D’Hooretrường hợp (5,1%). Theo dõi trung bình 32,5 tháng, 10 procedure). There were no operative mortalities. Meantrường hợp táo bón sau mổ (17,2%). Không có trường operative time was 108.2 mins. There was nonào tái phát và tử vong sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật conversion. Mean hospital stay was 4,6 days. Umbilicalnội soi cố định trực tràng ngả bụng bằng prolen mesh port site minor infection in 3 (5,1%) patients. Mediantheo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Sa trực tràng Phẫu thuật nội soi cố định trực tràng Nội soi cố định trực tràng ngả bụng Điều trị sa trực tràngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
10 trang 193 1 0
-
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0