Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theo Functional không cắt thực quản, hổng tràng trước
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 525.26 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô dạ dày với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theo Functional không cắt thực quản, hổng tràng trước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theo Functional không cắt thực quản, hổng tràng trước CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNV. KẾT LUẬN status and controversies”, Digestive surgery, PTNS điều trị bệnh co thắt tâm vị theo 21 (3), pp. 165-176.phương pháp Heller kết hợp tạo van chống 4. Deb S., Deschamps c., Allen M. s., et al.trào ngược kiểu Dor là phương pháp điều trị (2005), “Laparoscopic esophageal myotomyan toan và hiệu quả. Bệnh nhân ít đau, phục for achalasia: factors affecting functional results”, Ann Thorac Surg, 80 (4), 1191-4;hồi sức khỏe sớm, thời gian nằm viện ngắn discussion 1194-1195.và có tính thẩm mỹ cao. 5. El Kafsi J„ Foiiaki A, Dehn T CB, et al. (2016), “Management of achalasia in the UK,TÀI LIỆU THAM KHẢO do we need new guidelines?”, Annals of1. Lê Châu Hoàng Quốc Chương (2005), “Kết Medicine and Surgery, 12, pp. 32-36. quả phẫu thuật Heller qua nội soi ổ bụng”, 6. Oelschlager BK, Pellegrini CA (2003), Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. “Improved outcome after extended gastric2. Tiêu Loan Quang Lâm (2017), “Kết quả myotomy for achalasia”, Archives of phẫu thuật Heller nội soi kết hợp thủ thuật Surgery, 138 (5), pp. 490-497. Dor trong điều trị co thắt tâm vị” Tạp chí 7. Rawlings A., Oelschlager B., et al. (2012), phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam 2018 “Laparoscopic Dor versus Toupet – Số 4, tập 8, tr23-30. fundoplication following Heller myotomy for3. Abir F., Modlin I.M, Kidd M., et al. (2004), achalasia: results of a multicenter, “Surgical treatment of achalasia; current prospective, randomized-controlled trial”, Surgical endoscopy, 26 (1), pp. 18-26. PHẪU THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY NẠO VÉT HẠCH D2 VỚI VỊ TRÍ PHẪU THUẬT VIÊN BÊN TRÁI, CẮT TÁ TRÀNG SAU VÀ NỐI LƯU THÔNG TIÊU HÓA THEO FUNCTIONAL KHÔNG CẮT THỰC QUẢN, HỔNG TRÀNG TRƯỚC Đinh Văn Chiến1, Nguyễn Văn Hương1, Đặng Đình Khoa1, Nguyễn Văn Thủy1, Xồng Bá Dìa1, Hà Văn Quyết2,3, Phạm Văn Duyệt2, Phạm Văn Thương2 và Đặng Quốc Ái3TÓM TẮT 59 Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ1 Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. dày nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô dạ2 Trường Đại học Y Dược Hai Phòng. dày với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá3 Trường Đại Học Y Hà Nội tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theoChịu trách nhiệm chính: Đinh Văn Chiến Functional không cắt thực quản, hổng tràngEmail: chienbvna@gmail.com trước.Ngày nhận bài: 30.7.2020 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Ngày phản biện khoa học: 15.8.2020 Mô tả tiến cứu từ 07/2017 đến 06/2020, có 67Ngày duyệt bài: 30.9.2020 bệnh nhân.380 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Kết quả: Tuổi trung bình 61,8. Tỷ lệ nam/nữ Results: The average age of 67 patients was4,6/1. 89,5% ASA1 và ASA2, kích tthước tổn 61,8 years old. The Male/Female ratio was 4,6/1.thương trung bình 3,6cm, 79,1% ung thư biểu The average size of lesion was 3,6 cm. Themô tuyến. 11,9% ung thư 1/3 trên dạ dày và percentage of adenocarcinoma was 79,1%.80,6% ung thư 1/3 giữa. 4,3% ung thư ở giai Regarding lesion location in stomach, the 1/3 upper portion was 11,9% and 1/3 middle portionđoạn IA, IB, IIA, IIB, IIIA, IIIB và IIIC là 4,5%, was 80,6%. In term of cancerous stage, stage IA,14,9%, 31,3%, 22,4%, 7,5% 14,9% và 4,5%. IB, IIA, IIB, IIIA, IIIB, IIIC were 4,5%, 14,9%,4,5% có tai biến nhẹ trong mổ và 3% có biến 31,3%, 22,4%, 7,5% 14 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theo Functional không cắt thực quản, hổng tràng trước CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNV. KẾT LUẬN status and controversies”, Digestive surgery, PTNS điều trị bệnh co thắt tâm vị theo 21 (3), pp. 165-176.phương pháp Heller kết hợp tạo van chống 4. Deb S., Deschamps c., Allen M. s., et al.trào ngược kiểu Dor là phương pháp điều trị (2005), “Laparoscopic esophageal myotomyan toan và hiệu quả. Bệnh nhân ít đau, phục for achalasia: factors affecting functional results”, Ann Thorac Surg, 80 (4), 1191-4;hồi sức khỏe sớm, thời gian nằm viện ngắn discussion 1194-1195.và có tính thẩm mỹ cao. 5. El Kafsi J„ Foiiaki A, Dehn T CB, et al. (2016), “Management of achalasia in the UK,TÀI LIỆU THAM KHẢO do we need new guidelines?”, Annals of1. Lê Châu Hoàng Quốc Chương (2005), “Kết Medicine and Surgery, 12, pp. 32-36. quả phẫu thuật Heller qua nội soi ổ bụng”, 6. Oelschlager BK, Pellegrini CA (2003), Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. “Improved outcome after extended gastric2. Tiêu Loan Quang Lâm (2017), “Kết quả myotomy for achalasia”, Archives of phẫu thuật Heller nội soi kết hợp thủ thuật Surgery, 138 (5), pp. 490-497. Dor trong điều trị co thắt tâm vị” Tạp chí 7. Rawlings A., Oelschlager B., et al. (2012), phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam 2018 “Laparoscopic Dor versus Toupet – Số 4, tập 8, tr23-30. fundoplication following Heller myotomy for3. Abir F., Modlin I.M, Kidd M., et al. (2004), achalasia: results of a multicenter, “Surgical treatment of achalasia; current prospective, randomized-controlled trial”, Surgical endoscopy, 26 (1), pp. 18-26. PHẪU THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY NẠO VÉT HẠCH D2 VỚI VỊ TRÍ PHẪU THUẬT VIÊN BÊN TRÁI, CẮT TÁ TRÀNG SAU VÀ NỐI LƯU THÔNG TIÊU HÓA THEO FUNCTIONAL KHÔNG CẮT THỰC QUẢN, HỔNG TRÀNG TRƯỚC Đinh Văn Chiến1, Nguyễn Văn Hương1, Đặng Đình Khoa1, Nguyễn Văn Thủy1, Xồng Bá Dìa1, Hà Văn Quyết2,3, Phạm Văn Duyệt2, Phạm Văn Thương2 và Đặng Quốc Ái3TÓM TẮT 59 Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ1 Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. dày nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô dạ2 Trường Đại học Y Dược Hai Phòng. dày với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá3 Trường Đại Học Y Hà Nội tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theoChịu trách nhiệm chính: Đinh Văn Chiến Functional không cắt thực quản, hổng tràngEmail: chienbvna@gmail.com trước.Ngày nhận bài: 30.7.2020 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Ngày phản biện khoa học: 15.8.2020 Mô tả tiến cứu từ 07/2017 đến 06/2020, có 67Ngày duyệt bài: 30.9.2020 bệnh nhân.380 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Kết quả: Tuổi trung bình 61,8. Tỷ lệ nam/nữ Results: The average age of 67 patients was4,6/1. 89,5% ASA1 và ASA2, kích tthước tổn 61,8 years old. The Male/Female ratio was 4,6/1.thương trung bình 3,6cm, 79,1% ung thư biểu The average size of lesion was 3,6 cm. Themô tuyến. 11,9% ung thư 1/3 trên dạ dày và percentage of adenocarcinoma was 79,1%.80,6% ung thư 1/3 giữa. 4,3% ung thư ở giai Regarding lesion location in stomach, the 1/3 upper portion was 11,9% and 1/3 middle portionđoạn IA, IB, IIA, IIB, IIIA, IIIB và IIIC là 4,5%, was 80,6%. In term of cancerous stage, stage IA,14,9%, 31,3%, 22,4%, 7,5% 14,9% và 4,5%. IB, IIA, IIB, IIIA, IIIB, IIIC were 4,5%, 14,9%,4,5% có tai biến nhẹ trong mổ và 3% có biến 31,3%, 22,4%, 7,5% 14 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày Miệng nối Functional Nạo vét hạch D2 Điều trị ung thư biểu mô dạ dàyTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0