Phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt thùy phổi: Một số kết quả ban đầu tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 481.41 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm tổng kết những kinh nghiệm ban đầu trong chỉ định, phương pháp phẫu thuật, kết quả điều trị phẫu thuật nội soi lồng ngực (PTNSLN) cắt thùy phổi tại khoa ngoại lồng ngực - mạchmáu, Bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt thùy phổi: Một số kết quả ban đầu tại Bệnh viện Chợ RẫyY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011Nghiên cứu Y họcPHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC CẮT THÙY PHỔI:MỘT SỐ KẾT QUẢ BAN ĐẦU TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪYNguyễn Hoàng Bình*, Nguyễn Văn Khôi**, Nguyễn Đức Khuê*, Vũ Hữu Vĩnh*TÓM TẮTMục tiêu: Nghiên cứu này nhằm tổng kết những kinh nghiệm ban đầu trong chỉ định, phương pháp phẫuthuật, kết quả điều trị phẫu thuật nội soi lồng ngực (PTNSLN) cắt thùy phổi tại khoa Ngoại Lồng ngực – Mạchmáu, Bệnh viện Chợ Rẫy.Đối tượng & Phương pháp: Tiền cứu các biểu hiện lâm sàng, chỉ định, phương pháp phẫu thuật và kếtquả sớm PTNSLN cắt thùy phổi tại Bệnh Viện Chợ Rẫy.Kết quả: Trong thời gian từ 8/2009 đến 12/2010, chúng tôi đã phẫu thuật cắt thùy phổi cho 17 bệnh nhân.Giới: 7 nữ, 10 nam. Tuổi trung bình là 57,5. Chỉ định phẫu thuật: 1 bệnh nhân dãn phế quản, 16 bệnh nhân uphổi (10 bệnh nhân ung thư phổi). Phẫu thuật nội soi: 17 bệnh nhân, 15 bệnh nhân kết quả ra viện tốt, 2bệnhnhân có biến chứng chảy máu trong lúc mổ, mổ mở cầm máu, bệnh nhân xuất viện.Kết luận: Chỉ định phẫu thuật trong ung thư phổi còn bàn cãi. PTNSLN cắt thùy phổi an toàn, hiệu quảchấp nhận được.Từ khóa: PTNSLN cắt thùy phổi.ABSTRACTENDOSCOPIC LOBECTOMY: SOME INITIAL RESULTS AT CHORAY HOSPITALNguyen Hoang Binh, Nguyen Van Khoi, Nguyen Duc Khue*, Vu Huu Vinh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 259 - 263Objective: Evaluate indication and early results of video assisted thoracoscopic lobectomy at Chợ Rẫyhospital.Method: Prospective study of patients were operated video assisted thoracoscopic lobectomy at Chợ Rẫyhospital.Results: During 1 years (8/2009-12/2010), there were 17 patients were operated. Males: 11, females: 6.Mean age: 57.5. Indication: 1 patient: bronchoectasis, 16 patients: lung tumors. Thoracoscopy: 17 patients. 2patients: convert to open operation; all patients were discharged.Conclusion: Indication in patients with lung cancer: still controversion. Thoracoscopic lobectomy is goodand safety.Key words: VATS (video assisted thoracoscopic sugery), video assisted thoracoscopic lobectomy.được nhiều phẫu thuật khó hơn như cắt các uĐẶT VẤN ĐỀtrung thất, cắt nốt phổi đơn độc. Năm 1993,PTNSLN đã có những bước tiến vô cùng mạnhKirby đã tiến hành PTNSLN cắt thùy phổi đầumẽ trong vòng hai thập niên qua, từ nhữngtiên(7). Từ đó đến nay, PTNSLN cắt thùy phổiphẫu thuật đơn giản như đốt hạch giao cảmđược tiến hành ngày càng nhiều. PTNSLN cắtngực, hiện nay nhiều trung tâm đã thực hiệnthùy phổi có những ưu điểm như: đường rạch* Khoa Ngoại Lồng ngực – Mạch máu, BV. Chợ RẫyTác giả liên lạc: BS. Nguyễn Hoàng BìnhĐT: 0908833868Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011email: nguyenhoangbinh06@yahoo.com259Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011Nghiên cứu Y họcda nhỏ, không banh xương lồng ngực, bệnhnhân ít đau sau mổ hơn, thẩm mỹ hơn, thời giannằm viện ngắn hơn.Tại khoa Ngoại Lồng ngực – Mạch máu,Bệnh viện Chợ rẫy, sau hơn 1 năm (8/2009 –12/2010) chúng tôi đã tiến hành PTNSLN cắtthùy phổi 17 trường hợp. Mục đích nghiên cứucủa chúng tôi nhằm tổng kết, đánh giá chỉ định,phương pháp phẫu thuật, tính khả thi, kết quảban đầu của PTNSLN cắt thùy phổi qua 17trường hợp này.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTiền cứu có tất cả 17 bệnh nhân đượcPTNSLN cắt thùy phổi tại BV Chợ Rẫy từ 8/2009đến 12/2010. Bệnh nhân bị bệnh lý phổi (dãn phếquản, ung thư phổi giai đoạn sớm, u nấm…) cóchỉ định cắt thùy phổi.Cận lâm sàngX quang phổiKhông có u (dãn phế quản): 1 trường hợp.Có u trên X quang: 16 trường hợp.Nội soi phế quảnBình thường: 16 trường hợp (u ở ngoại biên).Bất thường: 1 trường hợp thấy có máu ở S9,S10 (dãn phế quản).Chụp cắt lớp điện toánDãn phế quản: 1 trường hợp thùy dướiphổi P.U phổi : 16 trường hợp.Kích thước u: Kích thước u trung bình là 3,5cm, Kich thước u nhỏ nhất là 2 cm và lớn nhất là5 cm.Kích thước uSố BNTỷ lệ (%)≤ 2 cm4252 - 3 cm743,753 - 4cm318,754 - 5 cm212,5KẾT QUẢ SỐ LIỆUTrong thời gian từ tháng 08/2009 – 12/2010, có17 bệnh nhân được PTNSLN cắt thùy phổi tại khoaNgoại Lồng ngực – Mạch Máu, BV Chợ Rẫy.Các đặc điểm chungVị tríTuổi: Tuổi trung bình: 57,5.Phổi P: Thùy trên: 6 trường hợp (36,5%).Bệnh nhân nhỏ nhất: 28 tuổi. Bệnh nhân lớntuổi nhất: 78 tuổi.Giới tínhNam giới: 10 bệnh nhân (tỷ lệ 58,8%).Thùy dưới: 4 trường hợp (25%).Xét nghiệm tiền phẫuTriệu chứng lâm sàngCác bệnh lý đi kèmUng thư đại tràng: 1 bệnh nhân (5,8%).Dãn phế quản: 1 trường hợp.Bệnh tim mạchRung nhĩ: 1 bệnh nhân (5,8%).U phổi: 16 trường hợp.Cao huyết áp: 1 bệnh nhân (5,8%).Số BN2121003Đánh giá tổng trạng bệnh nhân, tất cả bệnhnhân đều đủ tiêu chuẩn phẫu thuật.Chỉ định phẫu thuậtTiểu đường: 2 bệnh nhân (11,8%).260Thùy dưới: 4 trường hợp (25%).Phổi T: Thùy trên: 0 trường hợp (0%).Nữ giới: 7 bệnh nhân ( ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt thùy phổi: Một số kết quả ban đầu tại Bệnh viện Chợ RẫyY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011Nghiên cứu Y họcPHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC CẮT THÙY PHỔI:MỘT SỐ KẾT QUẢ BAN ĐẦU TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪYNguyễn Hoàng Bình*, Nguyễn Văn Khôi**, Nguyễn Đức Khuê*, Vũ Hữu Vĩnh*TÓM TẮTMục tiêu: Nghiên cứu này nhằm tổng kết những kinh nghiệm ban đầu trong chỉ định, phương pháp phẫuthuật, kết quả điều trị phẫu thuật nội soi lồng ngực (PTNSLN) cắt thùy phổi tại khoa Ngoại Lồng ngực – Mạchmáu, Bệnh viện Chợ Rẫy.Đối tượng & Phương pháp: Tiền cứu các biểu hiện lâm sàng, chỉ định, phương pháp phẫu thuật và kếtquả sớm PTNSLN cắt thùy phổi tại Bệnh Viện Chợ Rẫy.Kết quả: Trong thời gian từ 8/2009 đến 12/2010, chúng tôi đã phẫu thuật cắt thùy phổi cho 17 bệnh nhân.Giới: 7 nữ, 10 nam. Tuổi trung bình là 57,5. Chỉ định phẫu thuật: 1 bệnh nhân dãn phế quản, 16 bệnh nhân uphổi (10 bệnh nhân ung thư phổi). Phẫu thuật nội soi: 17 bệnh nhân, 15 bệnh nhân kết quả ra viện tốt, 2bệnhnhân có biến chứng chảy máu trong lúc mổ, mổ mở cầm máu, bệnh nhân xuất viện.Kết luận: Chỉ định phẫu thuật trong ung thư phổi còn bàn cãi. PTNSLN cắt thùy phổi an toàn, hiệu quảchấp nhận được.Từ khóa: PTNSLN cắt thùy phổi.ABSTRACTENDOSCOPIC LOBECTOMY: SOME INITIAL RESULTS AT CHORAY HOSPITALNguyen Hoang Binh, Nguyen Van Khoi, Nguyen Duc Khue*, Vu Huu Vinh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 259 - 263Objective: Evaluate indication and early results of video assisted thoracoscopic lobectomy at Chợ Rẫyhospital.Method: Prospective study of patients were operated video assisted thoracoscopic lobectomy at Chợ Rẫyhospital.Results: During 1 years (8/2009-12/2010), there were 17 patients were operated. Males: 11, females: 6.Mean age: 57.5. Indication: 1 patient: bronchoectasis, 16 patients: lung tumors. Thoracoscopy: 17 patients. 2patients: convert to open operation; all patients were discharged.Conclusion: Indication in patients with lung cancer: still controversion. Thoracoscopic lobectomy is goodand safety.Key words: VATS (video assisted thoracoscopic sugery), video assisted thoracoscopic lobectomy.được nhiều phẫu thuật khó hơn như cắt các uĐẶT VẤN ĐỀtrung thất, cắt nốt phổi đơn độc. Năm 1993,PTNSLN đã có những bước tiến vô cùng mạnhKirby đã tiến hành PTNSLN cắt thùy phổi đầumẽ trong vòng hai thập niên qua, từ nhữngtiên(7). Từ đó đến nay, PTNSLN cắt thùy phổiphẫu thuật đơn giản như đốt hạch giao cảmđược tiến hành ngày càng nhiều. PTNSLN cắtngực, hiện nay nhiều trung tâm đã thực hiệnthùy phổi có những ưu điểm như: đường rạch* Khoa Ngoại Lồng ngực – Mạch máu, BV. Chợ RẫyTác giả liên lạc: BS. Nguyễn Hoàng BìnhĐT: 0908833868Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011email: nguyenhoangbinh06@yahoo.com259Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011Nghiên cứu Y họcda nhỏ, không banh xương lồng ngực, bệnhnhân ít đau sau mổ hơn, thẩm mỹ hơn, thời giannằm viện ngắn hơn.Tại khoa Ngoại Lồng ngực – Mạch máu,Bệnh viện Chợ rẫy, sau hơn 1 năm (8/2009 –12/2010) chúng tôi đã tiến hành PTNSLN cắtthùy phổi 17 trường hợp. Mục đích nghiên cứucủa chúng tôi nhằm tổng kết, đánh giá chỉ định,phương pháp phẫu thuật, tính khả thi, kết quảban đầu của PTNSLN cắt thùy phổi qua 17trường hợp này.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTiền cứu có tất cả 17 bệnh nhân đượcPTNSLN cắt thùy phổi tại BV Chợ Rẫy từ 8/2009đến 12/2010. Bệnh nhân bị bệnh lý phổi (dãn phếquản, ung thư phổi giai đoạn sớm, u nấm…) cóchỉ định cắt thùy phổi.Cận lâm sàngX quang phổiKhông có u (dãn phế quản): 1 trường hợp.Có u trên X quang: 16 trường hợp.Nội soi phế quảnBình thường: 16 trường hợp (u ở ngoại biên).Bất thường: 1 trường hợp thấy có máu ở S9,S10 (dãn phế quản).Chụp cắt lớp điện toánDãn phế quản: 1 trường hợp thùy dướiphổi P.U phổi : 16 trường hợp.Kích thước u: Kích thước u trung bình là 3,5cm, Kich thước u nhỏ nhất là 2 cm và lớn nhất là5 cm.Kích thước uSố BNTỷ lệ (%)≤ 2 cm4252 - 3 cm743,753 - 4cm318,754 - 5 cm212,5KẾT QUẢ SỐ LIỆUTrong thời gian từ tháng 08/2009 – 12/2010, có17 bệnh nhân được PTNSLN cắt thùy phổi tại khoaNgoại Lồng ngực – Mạch Máu, BV Chợ Rẫy.Các đặc điểm chungVị tríTuổi: Tuổi trung bình: 57,5.Phổi P: Thùy trên: 6 trường hợp (36,5%).Bệnh nhân nhỏ nhất: 28 tuổi. Bệnh nhân lớntuổi nhất: 78 tuổi.Giới tínhNam giới: 10 bệnh nhân (tỷ lệ 58,8%).Thùy dưới: 4 trường hợp (25%).Xét nghiệm tiền phẫuTriệu chứng lâm sàngCác bệnh lý đi kèmUng thư đại tràng: 1 bệnh nhân (5,8%).Dãn phế quản: 1 trường hợp.Bệnh tim mạchRung nhĩ: 1 bệnh nhân (5,8%).U phổi: 16 trường hợp.Cao huyết áp: 1 bệnh nhân (5,8%).Số BN2121003Đánh giá tổng trạng bệnh nhân, tất cả bệnhnhân đều đủ tiêu chuẩn phẫu thuật.Chỉ định phẫu thuậtTiểu đường: 2 bệnh nhân (11,8%).260Thùy dưới: 4 trường hợp (25%).Phổi T: Thùy trên: 0 trường hợp (0%).Nữ giới: 7 bệnh nhân ( ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Nội soi lồng ngực Cắt thùy phổi Phẫu thuật nội soiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0