Danh mục

PHẪU THUẬT TẠO HÌNH BẢNG SỐNG MỚI – HIRABAYASHI CẢI BIÊN – NÉO ÉP ĐỈNH MẤU GAI VÀO ỐC KHỐI BÊN CHO BỆNH LÝ TỦY SỐNG CỔ

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.20 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các tác giả trình bày một phương pháp Hirabayashi cải biên điều trị phẫu thuật cho bệnh lý tủy sống cổ. Tạo hình bảng sống là kỹ thuật rất hữu ích để giải ép các trường hợp bệnh lý tủy sống cổ do chèn ép bởi các nguyên nhân: thoái hóa cột sống cổ, thoát vị đĩa đệm cổ, cốt hóa dây chằng dọc sau v..v…Kỹ thuật hàng đầu trên thế giới như Kurokawa, Itoh đã được thực hiện với kết quả tốt tại Khoa Cột Sống A từ năm 1995. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHẪU THUẬT TẠO HÌNH BẢNG SỐNG MỚI – HIRABAYASHI CẢI BIÊN – NÉO ÉP ĐỈNH MẤU GAI VÀO ỐC KHỐI BÊN CHO BỆNH LÝ TỦY SỐNG CỔ PHẪU THUẬT TẠO HÌNH BẢNG SỐNG MỚI – HIRABAYASHI CẢI BIÊN – NÉO ÉP ĐỈNH MẤU GAI VÀO ỐC KHỐI BÊN CHO BỆNH LÝ TỦY SỐNG CỔ Võ Văn Thành(*), Ngô Minh Lý(*) Phạm Ngọc Công(*), Võ Ngọc Thiên Ân(*) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Các tác giả trình bày một phương pháp Hirabayashi cải biên điều trị phẫu thuật chobệnh lý tủy sống cổ. Tạo hình bảng sống là kỹ thuật rất hữu ích để giải ép các trường hợpbệnh lý tủy sống cổ do chèn ép bởi các nguyên nhân: thoái hóa cột sống cổ, thoát vị đĩađệm cổ, cốt hóa dây chằng dọc sau v..v…Kỹ thuật hàng đầu trên thế giới như Kurokawa,Itoh đã được thực hiện với kết quả tốt tại Khoa Cột Sống A từ năm 1995. Tuy nhiên,chúng tôi đã sớm nhận ra những bất thuận lợi: đường mổ tàn phá cơ, dây chằng liên và trên gai, đỉnh mấu gai; hay cắt đỉnh mấu gai C2 rồi đính lại sau phẫu thuật.  Phải gọt ghép mào chậu thành hình thang cân không phải lúc nào cũng dễ thực hiện.  Dùng khối banh mấu gai bằng gốm sứ thì bệnh nhân phải trả tiền khá mắc cho mỗi ca mổ. đa số bệnh nhân không trả nổi.  Kỹ thuật Itoh đòi hỏi phải cột ghép nhiều tầng bằng chỉ tơ, khó làm lổ cột vào mấu khớp. Để tránh những bất lợi này chúng tôi đã giới thiệu phương pháp mới với ốc và chỉ thép đặt vào khối bên rồi néo chỉ thép vào đỉnh mấu gai – một kỹ thuật cải biên từ kỹ thuật Hirabayashi. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiền cứu.Chẩn đoán: Dựa vào thăm khám lâm sàng tỉ mỉ, kết hợp với các khảo sát bằng kỹ thuật hình ảnhhọc: XQ thường qui kỹ thuật số, X Quang Cắt Lớp Điện Toán, Hình Ảnh Cộng HưởngTừ được thực hiện cho tất cả các ca.Chỉ định phẫu thuật: Bệnh lý tủy sống cổ do hẹp ống sống cổ nhiều tầng (ba hay bốn tầng).  Bệnh lý tủy sống cổ do hẹp ống sống cổ một hay hai tầng có kèm theo hẹp ống sống cổ bẩm sinh.Kỹ thuật: Phẫu thuật tạo hình bảng sống rộng được thực hiện qua bốn tầng C3, C4, C5, C6: 1-Bộc lộ khối bên bên đặt ốc, cẩn thận không phá bao mấu khớp. 2-Bộc lộ nơi nối bảngsống- mấu khớp bên kia. 3- Dùng khoan mài đính kim cương mài qua hai vỏ xương phíanào trên lâm sàng thấy sự chèn ép tủy sống cổ nặng nhất. 4- Mài qua một vỏ xương phíabên kia nơi nối bảng sống và khối mấu khớp. 5- Ốc được đặt từng con vào khối bên, điểm(*) Khoa Cột Sống A (PGS. TS. BS. Võ Văn Thành), BV Chấn Thương Chỉnh Hình TP.HCM.đặt giống Roy Camille, nhưng theo kỹ thuật riêng của chúng tôi, bắt thẳng ra trước choC3, C4, C5 và hướng ra ngoài 10 độ ở C6. Cột chỉ thép vào đỉnh từng mấu gai và dở bảngsống lên khoảng 10mm-15mm. Chiều dài ốc là 14mm hay ít hơn. Đường kính ốc thay đổitùy ca 3,5 mm, 4 mm, 4,5 mm.Tóm tắt dữ liệu và kết quả: 72 ca đã được phẫu thuật từ 21/11/2002 đến 1/12/2005 tại Khoa Cột Sống A, BVCTCH TP. HCM. Nam: 57  Nữ: 15  Tuổi TB: 53 (34-87) Thoát vị đĩa đệm cổ: 51. Thoái hóa cột sống cổ: 5. Cốt hóa dây chằng dọc sau: 7.Thoát vị đĩa đệm kèm thoái hóa cột sống cổ: 1. Cốt hóa dây chằng dọc sau kèm dày dâychằng vàng: 1. Thoái hóa cột sống kèm dày dây chằng vàng: 1. Thoái hóa cột sống kèmlồi đĩa đệm: 1. Thoái hóa cột sống kèm lồi đĩa đệm và dày dây chằng vàng: 1. Dày dâychằng vàng kèm lồi đĩa đệm: 1. Thoát vị đĩa đệm cổ kèm cốt hóa dây chằng vàng:1.Thoát vị đĩa đệm cổ kèm cốt hóa dây chằng dọc sau và dây chằng vàng:1. Tầng bệnh:một tầng 34, hai tầng 23, ba tầng: 6, bốn tầng: 8, năm tầng: 1. Hẹp ống sống bẩm sinh: 64ca. Tổn thương tủy sống trên HACHT thấy trên 52 ca: 19 tổn thương ngang C3-C4, 22ngang C4-C5, 25 ngang C5-C6 và 3 ngang C6-C7. Dấu Lhermite: 10 ca. Liệt vận độngchi dưới: 69 ca. Liệt vận động chi trên: 69 ca. Rối loạn cơ vòng bọng đái: 21. Rối loạncảm giác chi trên: 67. Rối loạn cảm giác chi dưới: 60. Rối loạn cảm giác thân: 43. JOA (tính trên 40 ca đủ số liệu theo dõi trung bình 16,4 tháng, ít nhất một tháng và lâunhất 39 tháng): JOA trước mổ là 9,9 (4-14), JOA sau mổ là 13 (6-15), JOA sau theo dõilâu dài: 14,6 (11-17). Tỉ lệ phục hồi ngay sau mổ theo JOA: 56%. Tỉ lệ phục hồi sau theodõi lâu dài JOA: 67%. Thời gian khởi bệnh: 19 tháng (1-85). Thời gian mổ TB: 142 phút(95-220). Lượng máu mất TB: 293 (80-1600). Chỉ hai ca phải truyền máu: một 500 ml vàmột 750 ml. Phẫu thuật tạo hình bảng sống VVT cho 70 ca và hai ca thực hiện thêm nẹpốc khối bên hay giải ép và hàn xương lối trước. Chỉ số Torg trung bình thay đổi theo thứtự trước và sau mổ: ngang C3 là 55%- 83%, ngang C4 là 66%-87%, ngang C5 là 65%-91%, ngang C6 là 64%-79%. Thời gian theo dõi trung bình cho 40 ca đủ dữ liệu: 16,4tháng (1-39). Một ca tử vong sau hai năm bệnh diển biến nặng. Bốn ca diển biến nặngthêm sau một năm. Một ca than mỏi cổ. Không ca nào than đau cổ sau mổ. Hai ca liệt rễmột rễ C5 và một rễ C6. Một ca phục hồi sau hai tháng. BÀN LUẬNTương quan giữa nghiên cứu và kiến thức hiện nay: Đây là kỹ thuật đơn giản với ít bóc tách cơ, xương và dây chằng nhất, dễ thực hiện,thời gian huấn luyện cho các Bác sĩ trẻ ngắn, cho kết quả tốt. KẾT LUẬNÝ nghĩa của công trình nghiên cứu: Công trình nguyên thủy của Việt Nam này đã đóng góp thêm một chọn lựa nữa vàocác kỹ thuật kinh điển như Kurokawa, Itoh, hoàn toàn khả thi cho các bệnh nhân ở cácnước đang phát triển.NEW TECHNIQUE OF LAMINOPLASTY MODIFIEDHIRABAYASHI WITH LATERAL MASS SCREWING AND SPINOUS PROCESS WIRING FOR CERVICAL MYELOPATHY Vo Van Thanh(*), Ngo Minh Ly(*) Pham Ngoc Cong(*), Vo Ngoc Thien An(*) PURPO ...

Tài liệu được xem nhiều: