Danh mục

Phẫu thuật u tuyến yên qua nội soi - xâm lấn tối thiểu (minimal invasive pituitary surgery, mips): Báo cáo 14 trường hợp

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 671.66 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Báo cáo này giới thiệu 14 trường hợp phẫu thuật u tuyến yên tạibệnh viện Tai Mũi Họng Tp HCM. Lý do nhập viện của cả 14 bệnh nhân tuổi từ 27 đến 55 này là nhức đầu.Hai bệnh nhân có xét nghiệm máu trong giới hạn bình thường, hai bệnh nhân có prolactine huyết thanh tăng, một bệnh nhân có GH (growth hormone) tăng, các bệnh nhân còn lại có lượng cortisol máu giảm nhiều. Mười hai trường hợp được lấy hết khối u.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật u tuyến yên qua nội soi - xâm lấn tối thiểu (minimal invasive pituitary surgery, mips): Báo cáo 14 trường hợpY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcPHẪU THUẬT U TUYẾN YÊN QUA NỘI SOI- XÂM LẤN TỐI THIỂU(MINIMAL INVASIVE PITUITARY SURGERY, MIPS):BÁO CÁO 14 TRƯỜNG HỢPTrần Trọng Uyên Minh*, Trần Viết Luân*, Nguyễn Thị Quỳnh Lan*, Nguyễn Phong**TÓM TẮTU tuyến yên trước kia thường ñược phẫu thuật ở khoa ngoại thần kinh- bệnh viện ña khoa, nhưng gần ñây ñãcó phẫu thuật tuyến yên qua nội soi mũi xoang. Báo cáo này giới thiệu 14 trường hợp phẫu thuật u tuyến yên tạibệnh viện Tai-Mũi-Họng Tp HCM. Trong phẫu thuật hai lỗ thông xoang bướm ñược mở rộng xuống dưới, vàotrong và ra ngồi. Mũi tàu xương bướm và phần sau vách ngăn mũi dược lấy bỏ ñể thông nối hai lỗ thông xoangbướm. Vách liên xoang cũng ñược lấy bỏ. Kỹ thuật này tạo ñường rộng rãi vào ñến hố yên ñể lấy u. Lý do nhậpviện của cả 14 bệnh nhân tuổi từ 27 ñến 55 này là nhức ñầu. Hai bệnh nhân có xét nghiệm máu trong giới hạnbình thường, hai bệnh nhân có prolactine huyết thanh tăng, một bệnh nhân có GH (growth hormone) tăng, cácbệnh nhân còn lại có lượng cortisol máu giảm nhiều. Mười hai trường hợp ñược lấy hết khối u. Nhóm phẫu thuậtnên bao gồm bác sĩ Mũi xoang và bác sĩ Ngoại thần kinh. Điều chỉnh nội tiết tố nhất thiết phải theo chỉ ñịnh củabác sĩ nội tiết.Từ khóa: U tuyến yên, Phẫu thuật nội soiSUMMARYREPORT OF FOURTEEN CASES OF TRANSNASAL ENDOSCOPIC PITUITARY TUMOR SURGERY AT THEENT HOSPITAL – HCM CITYTran Trong Uyen Minh, Tran Viet Luan, Nguyen Thi Quynh Lan* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 218 - 223In Viet Nam pituitary tumors have been usually removed by neurosurgeons in general hospitals, but recentlyendoscopic pituitary surgery is gaining the acceptance. This report will present 14 cases of transnasal endoscopicpituitary tumor surgery at The ENT Hospital – HCM city. In each case, both sphenoid ostiums are widenedinferiorly, medially and laterally. The sphenoidotomies meet together at the midline after the rostrum of sphenoidbone and posterior part of nasal septum are removed. The intersinus sphenoid septum is also taken off. Thisapproach provides an excellent access to the sella turcica. The main complaint of 14 patients from 27 to 55 yearsold is headache. Two of them had normal blood Atests; two patients had increased prolactin level; one patienthad increased GH; while the others suffered from corticotrophin deficiency. 12 pituitary tumors were removedtotally. The surgeon team should consist of rhinologist and neurosurgeon. Careful hormonal control of thesepatients under the direction of an endocrinologist is essential.Keywords: Pituitary tumor, endoscopic surgery.vách ngăn mũi.TỔNG QUAN- Hardy (1969), Post (1980), Tindall và BarrowY văn(1986),và nhiều tác giả khác ñồng ý ñây là ñường-1886 Pierre Marie ñã báo cáo về hiện tượng tomổantồn,hiệu quả với tỉ lệ biến chứng thấp.ñầu chi (acromegaly)- 1993 Jho bắt ñầu thực hiện phẫu thuật nội soi-1890 Pierre Marie cho rằng tuyến yên phình toxuyênxoang bướm thuần nhất với ống nội soi quacó trong hiện tượng to ñầu chikhoang mũi-1902 Cushing bắt ñầu phẫu thuật những sangTần suấtthương trong và quanh tuyến yên-U tuyến yên chiếm 10-15% các u nội sọ-1914 Cushing chuẩn hóa ñường mổ ñi dưới môi-Uñược phát hiện tình cờ trên 10-14% các ca giải–xuyên vách ngăn –xoang bướm ñể lấy u tuyến yênphẫu tử thi (chết vì các nguyên nhân khác)- 1963 Guiot là người ñầu tiên ñề nghị sử dụng-U ñược phát hiện với tỉ lệ 22% các khảo sát hìnhống nội soi kết hợp với ñường mổ vi phẫu qua mũi*Bệnh viện Tai Mũi Họng- Tp HCM**Bệnh viện Chợ RẫyHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010218Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010ảnh CT Scan, MRI-Biểu hiện acromegaly có tỉ lệ 3/ triệu người –không nổi trội ở giới tính nàoTử vong-Ngày nay tỉ lệ tử vong thấp nhờ sự tiến bộ củacác ngành nội, ngoại khoa-Tử vong có thể do ñột quỵ tuyến yên(apoplexy), còn gọi là suy tuyến yên cấp ñột ngột(acute sudden hypopituitarism),hay gọi là ngập máutuyến yên (hình ảnh lâm sàng tương tự xuất huyếtdưới màng nhện)(nhức ñầu (87%), nôn ói, mất thịlực (56%), liêt vận nhãn (45%), phù gai thị, dịchnão tuỷ màu vàng với tế bào hồng cầu hình lá vàmức protein cao, shock, hôn mê, tử vong)-Khi u to tử vong có thể kèm mù, liệt vận nhãn,và các biến chứng thần kinh khác-Tử vong thường gặp trong các trường hợp u táiphát-Tử vong do di căn hệ TK trung ương, hoặc dicăn xa (hiếm gặp hơn)-Tử vong còn do tổn thương các cơ quan khônghồi phục do bất thường nội tiếtChủng tộc- không nổi trội ở chủng tộc nàoGiới tính-prolactinomas có triệu chứng thuờng gặp ởphụ nữ.-bệnh Cushing thường ở phụ nữ, tỉ lệ nam- nữ =1:3.Tuổi-thường ở người trưởng thành trẻ; nhưng có thể ởtuổi thanh thiếu niên, người già-acromegaly thường ở tuổi 40 – 50Phân loại-Theo kích th ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: