Danh mục

PHENOXYMETHYLPENICILIN

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 162.93 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phenoxymethylpenicilin là acid (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6-[(phenoxyacetyl)amino]-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic, được sản xuất bằng cách nuôi cấy chủng Penicillium notatum hoặc các chủng cùng họ trong môi trường có chứa tiền chất thích hợp, hay bằng các phương pháp khác. Tổng hàm lượng của phenoxymethylpenicilin và 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin phải từ 95,0 đến 100,5%, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm. Rất khó tan trong nước, tan trong ethanol 96%. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHENOXYMETHYLPENICILIN PHENOXYMETHYLPENICILIN PhenoxymethylpenicillinumC16H18N2O5SP.t.l: 350,4Phenoxymethylpenicilin là acid (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6-[(phenoxyacetyl)amino]-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic, được sảnxuất bằng cách nuôi cấy chủng Penicillium notatum hoặc các chủng cùng họ trongmôi trường có chứa tiền chất thích hợp, hay bằng các phương pháp khác. Tổnghàm lượng của phenoxymethylpenicilin và 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin phảitừ 95,0 đến 100,5%, tính theo chế phẩm khan.Tính chấtBột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm. Rất khó tan trong nước, tantrong ethanol 96%. 1Định tínhCó thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:Nhóm 1: A.Nhóm 2: B, C, D.A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải ph ù hợp với phổ hồng ngoạicủa phenoxymethylpenicilin chuẩn (ĐC).B. Chế phẩm phải đạt chỉ tiêu pH.C. Tiến hành sắc ký lớp mỏng theo định tính các penicilin (Phụ lục 8.2).D. Phản ứng B trong phép thử phản ứng màu của các penicilin và cephalosporin(Phụ lục 8.3).pHTừ 2,4 đến 4,0 (Phụ lục 6.2)Lắc 50 mg chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT) để tạo thànhhỗn dịch.Góc quay cực riêngTừ +186o đến +200o tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). 2Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong butanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùngdung môi.Tạp chất liên quanKhông được quá 1,0%.Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)Điều kiện sắc ký, dung môi pha mẫu và các dung dịch đối chiếu giống như ở phầnđịnh lượng.Dung dịch thử: Chuẩn bị ngay trước khi dùng. Hòa tan 80,0 mg chế phẩm trongdung môi pha mẫu và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.Tiêm dung dịch đối chiếu (4) vào cột, tiến hành sắc ký đẳng dòng với thành phầnpha động giống như phần định lượng cho đến khi pic của phenoxymethylpenicilinđược rửa giải ra khỏi cột. Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống để thu được tỷ lệ tínhiệu/độ nhiễu ít nhất bằng 3. Tiêm dung dịch đối chiếu (5). Tiêm dung dịch thử,đặt chương trình pha động sao cho ban đầu rửa giải với pha động đẳng dòng giốngnhư trên. Sau khi pic của phenoxymethylpenicilin được rửa giải ra khỏi cột, ngaylập tức thay đổi tỷ lệ pha động theo chương trình sau: Thời gian (phút) Pha động A (%) Pha động B (%) Ghi chú (tt/tt) (tt/tt) 3 60→0 40→100 tuyến 0-20 Gradient tính đẳng dòng 20-35 0 100 0→60 100→40 Cân bằng cột 35-50Tiêm dung môi pha mẫu vào cột sắc ký, tiến hành sắc ký giống như với dung dịchthử để thu được sắc ký đồ mẫu trắng. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tíchcủa bất kỳ pic phụ nào, trừ các pic tương ứng với mẫu trắng và pic của 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin, không được lớn hơn diện tích píc chính của dungdịch đối chiếu (5).4-HydroxyphenoxymethylpenicilinKhông được quá 4,0% tính theo chế phẩm khan.Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3) ở phần địnhlượngNướcKhông được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3)Dùng 1,000 g chế phẩm.Định lượng 4Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)Dung dịch đệm acetat pH 3,5: Hòa tan 25 g amoni acetat (TT) trong 25 ml nước,thêm 38 ml dung dịch acid hydrocloric 7 M (TT). Điều chỉnh pH đến 3,5 bằngdung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) hoặc dung dịch amoniac 6 M (TT).Pha động A: dung dịch đệm acetat pH 3,5 - methanol - nước (10 : 30 : 60).Pha động B: dung dịch đệm acetat pH 3,5 - nước - methanol (10 : 35 : 55).Dung môi pha mẫu: Thêm 500 ml nước vào 250 ml dung dịch kalidihydrophosphat 0,2 M (TT), lắc đều. Điều chỉnh pH đến 6,5 bằng dung dịch natrihydroxyd 0,84% (TT) và pha loãng thành 1000 ml với nước.Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãngthành 50,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 55,0 mg phenoxymethylpenicilin kali chuẩn(ĐC) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 4,0 mg 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin chuẩn(ĐC) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Phaloãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với dung môi pha mẫu. 5Dung dịch đối chiế ...

Tài liệu được xem nhiều: