Danh mục

Phenytoin

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 172.92 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Phenytoin. Mã ATC: N03A B02. Loại thuốc: Thuốc chống động kinh. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 50 mg, 100 mg phenytoin; nang tác dụng kéo dài và nang tác dụng nhanh chứa 30 mg, 100 mg phenytoin; dịch treo (hỗn dịch): 30 mg/5 ml và 125 mg/5 ml; thuốc tiêm 50 mg phenytoin natri (50 mg/ml). Dược lý và cơ chế tác dụng Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phenytoin PhenytoinTên chung quốc tế: Phenytoin.Mã ATC: N03A B02.Loại thuốc: Thuốc chống động kinh.Dạng thuốc và hàm lượngViên nén 50 mg, 100 mg phenytoin; nang tác dụng kéo dài và nang tác dụngnhanh chứa 30 mg, 100 mg phenytoin; dịch treo (hỗn dịch): 30 mg/5 ml và125 mg/5 ml; thuốc tiêm 50 mg phenytoin natri (50 mg/ml).Dược lý và cơ chế tác dụngPhenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nênđược dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả độngkinh tâm thần vận động. Thuốc không được dùng chống động kinh cơn nhỏ.Phenytoin rút ngắn cơn phóng điện và có tác dụng ổn định màng, làm hạnchế sự lan truyền phóng điện trong ổ động kinh. Phối hợp với các thuốcchống động kinh khác rất phức tạp, nên tránh.Dược động họcPhenytoin uống thường có sinh khả dụng cao, khoảng 80 - 95%. Thức ănlàm tăng hấp thu thuốc. Nửa đời sinh học phụ thuộc vào liều dùng, trungbình khoảng 13 giờ khi nồng độ thấp trong huyết thanh, nhưng tăng lên xấpxỉ 46 giờ khi nồng độ ổn định khoảng 80 micromol/lít (20 microgam/ml).Mức cân bằng ổn định ở người lớn đạt được sau 2 tuần điều trị hoặc lâu hơn.Trẻ em trước tuổi dậy thì thải trừ thuốc nhanh hơn, vì vậy liều dùng theo cânnặng cần cao hơn để đạt nồng độ điều trị trong huyết tương.Phenytoin liên kết với protein huyết tương ở mức độ rất cao (90% hoặchơn), nhưng có thể giảm hơn ở trẻ sơ sinh (84%), ở người mang thai, ởngười bệnh tăng urê huyết hoặc giảm albumin huyết. Thuốc chuyển hóa chủyếu ở gan và đào thải ra nước tiểu dưới dạng không còn hoạt tính. Dạngkhông chuyển hóa bài tiết qua thận chỉ chiếm dưới 5% liều dùng.Tác dụng điều trị tốt đạt được ở nồng độ huyết thanh 40 - 80 micromol/lít(10 - 20 microgam/ml), nhưng phải xem xét toàn bộ tình trạng lâm sàng củangười bệnh để vừa kiểm soát được cơn động kinh, vừa kiểm soát các phảnứng có hại. Nồng độ trong huyết thanh từ 80 - 159 micromol/lít (20 - 40microgam/ml) thường gây triệu chứng ngộ độc; trên 159 micromol/lít (40microgam/ml) gây ngộ độc nặng.Chỉ địnhÐộng kinh cơn lớn, cơn động kinh cục bộ khác.Ðộng kinh tâm thần - vận động.Chống chỉ địnhRối loạn chuyển hóa porphyrin.Quá mẫn với các dẫn chất hydantoin.Thận trọngSuy gan, suy thận, đái tháo đường. Ngừng điều trị nhanh có thể gây nguy cơtăng số cơn động kinh, thậm chí nguy cơ trạng thái động kinh. Nguy cơ tăngsản lợi, do đó cần vệ sinh miệng tốt.Thời kỳ mang thaiPhenytoin qua nhau thai; phải cân nhắc nguy cơ/lợi ích, vì thuốc có khả nănglàm tăng khuyết tật thai nhi; cơn động kinh có thể tăng trong thai kỳ đòi hỏiphải tăng liều; chảy máu có thể xảy ra ở mẹ khi sinh và ở trẻ sơ sinh. Có thểtiêm vitamin K phòng chảy máu cho mẹ lúc đẻ và cho trẻ sơ sinh ngay saukhi sinh.Thời kỳ cho con búPhenytoin tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên mẹ dùng thuốc vẫn có thể chocon bú.Tác dụng không mong muốn (ADR)Nhìn chung 100% số người bệnh có phản ứng không mong muốn. Hay gặpnhất là buồn ngủ và giảm tập trung chú ý.Thường gặp, ADR >1/100Toàn thân: Buồn ngủ, chóng mặt.Máu: Nồng độ acid folic huyết thanh thấp.Thần kinh: Mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, run đầu chi.Tiêu hóa: Tăng sản lợi.Da: Ngoại ban, mày đay, rậm lông.Gan: Tăng transaminase.Mắt: Rối loạn thị giác.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn.Cơ quan khác: Bệnh hạch lympho (sốt, ngoại ban, hạch bạch huyết to).Hiếm gặp, ADR Dùng vitamin D để phòng ngừa nhuyễn xương. Một chương trình bắt buộclàm sạch răng do nhà chuyên môn thực hiện phối hợp với người bệnh tự làmvệ sinh trong 10 ngày đầu sử dụng phenytoin sẽ giảm tối thiểu tốc độ pháttriển và mức độ nặng của tăng sản lợi. Hướng dẫn người bệnh vệ sinh răngmiệng thích hợp, kể cả thận trọng trong sử dụng đều đặn bàn chải đánh răngvà tăm. Kiểm tra chức năng gan, theo dõi công thức máu và dấu hiệu kémdung nạp thuốc để giảm liều kịp thời vì chỉ quá liều một ít đã có thể gây ngộđộc.Liều lượng và cách dùngCách dùng:Liều phenytoin phải được điều chỉnh theo nhu cầu từng người bệnh đểkhống chế cơn động kinh, nên cần giám sát nồng độ thuốc trong huyết tương(10 - 20 microgam/ml).Các tên thương mại khác nhau của phenytoin cũng như các dạng bào chếkhác nhau của cùng một nhà sản xuất cũng có sinh khả dụng và tốc độ hòatan khác nhau, do đó người bệnh cần tiếp tục dùng Loại thuốc đã dùng banđầu để ổn định bệnh, và nếu cần thay thuốc khác thì cần thiết phải ổn địnhlại.Ðể giảm bớt kích ứng dạ dày, phenytoin phải uống cùng hoặc sau bữa ăn.Nếu người bệnh đang dùng thuốc chống động kinh khác, mà chuyển sangphenytoin thì phải thực hiện dần dần, liều dùng có thể chồng lên nhau.Khi tiêm tĩnh mạch, phải chọn một tĩnh mạch lớn, dùng kim to hoặc một ốngthông tĩnh mạch để tiêm với tốc độ không được vượt quá 50 mg/phút. Tiêmnhanh có thể gây hạ huyết áp, trụy tim mạch hoặc ức chế hệ thần ki ...

Tài liệu được xem nhiều: