Thông tin tài liệu:
Phép nhân là phép tính toán học của dãn số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học (cộng, trừ, chia). Phép này tác động tới hai hay nhiều đối tượng toán học (thừa số, còn gọi là nhân tử) để tạo ra một đối tượng toán học mới. Ký hiệu của phép nhân là "×" (ngắn gọn hơn là "."). Vì nó là kết quả của dịch vị của toàn bộ số nên có thể nghĩ như nó chứa một vài bản của gốc, toàn bộ số sẽ sản sinh ra số...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phép nhân Phép nhânPhép nhân là phép tính toán học của dãn số bởi sốkhác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học(cộng, trừ, chia). Phép này tác động tới hai hay nhiềuđối tượng toán học (thừa số, còn gọi là nhân tử) đểtạo ra một đối tượng toán học mới. Ký hiệu của phépnhân là × (ngắn gọn hơn là .). Vì nó là kết quảcủa dịch vị của toàn bộ số nên có thể nghĩ như nóchứa một vài bản của gốc, toàn bộ số sẽ sản sinh rasố lớn hơn một có thể tính tổng của một vòng lặp; vídụ, 3 nhân 4 có thể tính là thêm 4 lần của 3 ( 3 + 3 +3 + 3 ).Phép toán nhân có thể viết dưới dạng: A×B=CVới: A và B là Số Bị Nhân và Số Nhân (còn gọi ngắn gọn hơn là thừa số hay nhân tử) C được gọi là TíchPhép nhân là phép ngược lại của phép chia, được coilà phép để tìm số bị chia.Lũy thừaKhi nhân lặp đi lặp lại, kết quả của phép tính đượcbiết như số mũ. Ví dụ, 2x2x2 được gọi là 2 mũ 3, vàbiết là 23