Phết máu ngoại biên
Số trang: 53
Loại file: ppt
Dung lượng: 14.40 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Máu: Huyết tương - Huyết cầu (HC, BC, TC).HC: vận chuyển khí oxy và carbonic.BC: bảo vệ cơ thể.TC: tham gia vào quá trình cầm máu và đông máu.Đánh giá hoạt động các tế bào: không chỉ qua số lượng hình thái, sự phân bố.Phết máu ngoại biên: đánh giá hình thái, sự phân bố, qua đó có thể phát hiện những bất thường cũng như một số bệnh lý khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phết máu ngoại biên KỸ THUẬTĐỌC PHẾT MÁU NGOẠI BIÊN MỤC TIÊU• Nêu vai trò của phết máu ngoại biên trên lâm sàng.• Nêu được các chỉ định thực hiện phết máu ngoại biên trên lâm sàng.• Trình bày được các bước đọc và mô tả phết máu ngoại biên. ĐẠI CƯƠNG• Máu: Huyết tương - Huyết cầu (HC, BC, TC). – HC: vận chuyển khí oxy và carbonic. – BC: bảo vệ cơ thể. – TC: tham gia vào quá trình cầm máu và đông máu.• Đánh giá hoạt động các tế bào: không chỉ qua số lượng → hình thái, sự phân bố.• Phết máu ngoại biên: đánh giá hình thái, sự phân bố, qua đó có thể phát hiện những bất thường cũng như một số bệnh lý khác. ĐẠI CƯƠNG• Phết máu ngoại biên – Xác định công thức bạch cầu. – Đánh giá hình thái, kích thước HC. – Đánh giá hình thái và độ tập trung TC. – Phát hiện tế bào máu bất thường trong máu ngoại vi. – Nhận biết một vài loại KST (SR, ấu trùng giun chỉ) CÁC CHỈ ĐỊNH• Các biểu hiện giảm một trong các dòng tế bào máu• Các biểu hiện nghi ngờ bệnh lý ác tính hệ tạo máu.• Nghi ngờ đông máu nội mạch lan tỏa• Nghi ngờ bệnh lý nhiễm trùng hoặc nhiễm ký sinh trùng có thể chẩn đoán từ PMNB.• Các biểu hiện nghi ngờ bệnh lý tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.• Các biểu hiện nghi ngờ bệnh lý ác tính xâm lấn tủy xương. ĐỌC TIÊU BẢN• Dùng vật kính 10 quan sát chung.• Chọn chỗ các tế bào phân bố đồng đều, các HC đứng chạm nhau nhưng không xếp chồng nhau (thường ở phía gần đuôi của làn máu) để quan sát ở vật kính dầu.• Nhận định hình thái và sự phân bố của các tế bào máu. ĐỌC TIÊU BẢN• HỒNG CẦU – D # 6 - 8µm – Hình đĩa, lõm hai mặt. – Không có nhân. – Nguyên sinh chất hồng sẫm, ở giữa có khoảng sáng tròn. ĐỌC TIÊU BẢN• BẠCH CẦU – Tế bào có nhân. – Hình thái khác nhau tùy từng loại, thường hơi tròn, d có thể từ 9 - 20µm. – Bình thường có 5 loại: • Đa nhân trung tính. • Đa nhân ưa acid. • Đa nhân ưa kiềm. • Monocyte. • Lymphocyte NGUYÊN TẮC PLBC Phân loại bạch cầu trên tiêu bản máu ngoại vi dựa vào: ▪ Kích thước tế bào. ▪ Hình dạng nhân. ▪ Cấu trúc nhiễm sắc chất. ▪ Sự hiện diện hay vắng mặt của các hạt bào tương và cách bắt màu của hạt. ▪ Bắt màu của bào tương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phết máu ngoại biên KỸ THUẬTĐỌC PHẾT MÁU NGOẠI BIÊN MỤC TIÊU• Nêu vai trò của phết máu ngoại biên trên lâm sàng.• Nêu được các chỉ định thực hiện phết máu ngoại biên trên lâm sàng.• Trình bày được các bước đọc và mô tả phết máu ngoại biên. ĐẠI CƯƠNG• Máu: Huyết tương - Huyết cầu (HC, BC, TC). – HC: vận chuyển khí oxy và carbonic. – BC: bảo vệ cơ thể. – TC: tham gia vào quá trình cầm máu và đông máu.• Đánh giá hoạt động các tế bào: không chỉ qua số lượng → hình thái, sự phân bố.• Phết máu ngoại biên: đánh giá hình thái, sự phân bố, qua đó có thể phát hiện những bất thường cũng như một số bệnh lý khác. ĐẠI CƯƠNG• Phết máu ngoại biên – Xác định công thức bạch cầu. – Đánh giá hình thái, kích thước HC. – Đánh giá hình thái và độ tập trung TC. – Phát hiện tế bào máu bất thường trong máu ngoại vi. – Nhận biết một vài loại KST (SR, ấu trùng giun chỉ) CÁC CHỈ ĐỊNH• Các biểu hiện giảm một trong các dòng tế bào máu• Các biểu hiện nghi ngờ bệnh lý ác tính hệ tạo máu.• Nghi ngờ đông máu nội mạch lan tỏa• Nghi ngờ bệnh lý nhiễm trùng hoặc nhiễm ký sinh trùng có thể chẩn đoán từ PMNB.• Các biểu hiện nghi ngờ bệnh lý tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.• Các biểu hiện nghi ngờ bệnh lý ác tính xâm lấn tủy xương. ĐỌC TIÊU BẢN• Dùng vật kính 10 quan sát chung.• Chọn chỗ các tế bào phân bố đồng đều, các HC đứng chạm nhau nhưng không xếp chồng nhau (thường ở phía gần đuôi của làn máu) để quan sát ở vật kính dầu.• Nhận định hình thái và sự phân bố của các tế bào máu. ĐỌC TIÊU BẢN• HỒNG CẦU – D # 6 - 8µm – Hình đĩa, lõm hai mặt. – Không có nhân. – Nguyên sinh chất hồng sẫm, ở giữa có khoảng sáng tròn. ĐỌC TIÊU BẢN• BẠCH CẦU – Tế bào có nhân. – Hình thái khác nhau tùy từng loại, thường hơi tròn, d có thể từ 9 - 20µm. – Bình thường có 5 loại: • Đa nhân trung tính. • Đa nhân ưa acid. • Đa nhân ưa kiềm. • Monocyte. • Lymphocyte NGUYÊN TẮC PLBC Phân loại bạch cầu trên tiêu bản máu ngoại vi dựa vào: ▪ Kích thước tế bào. ▪ Hình dạng nhân. ▪ Cấu trúc nhiễm sắc chất. ▪ Sự hiện diện hay vắng mặt của các hạt bào tương và cách bắt màu của hạt. ▪ Bắt màu của bào tương.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phết máu ngoại biên bài giảng Phết máu ngoại biên bệnh học điều trị bệnh giải phẩu học y lâm sàngTài liệu liên quan:
-
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
Giáo trình Giải phẫu vật nuôi: Phần 1
94 trang 51 0 0 -
140 trang 43 0 0
-
25 trang 42 0 0
-
Bài giảng Giải phẫu học: Hệ tuần hoàn - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
71 trang 40 0 0 -
Mô hình hóa cơ thể bằng kỹ thuật đồ họa máy tính
9 trang 36 0 0 -
18 trang 32 0 0
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Chương 1 - Đại cương
6 trang 31 0 0 -
67 trang 31 1 0