PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 98.00 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (PĐLTTTL) là một u lành hay gặpnhất ở nam giới và chiếm một phần quan trọng trong lão khoa. Trongnhững năm gần đây, qua nhiều công trình nghiên cứu đều cho thấyPĐLTTTL tăng dần theo tuổi và phụ thuộc vào hoạt động nội tiết tố nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT TS. BS. Đỗ Thị Khánh HỷMỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu được triệu chứng lâm sàng bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt 2. Nêu được các biến chứng thường gặp của bệnh 3. Trình bày được các phương pháp điều trị 4. Trình bày được các thuốc điều trị bệnh phì đại tuyến tiền liệt1. ĐẠI CƯƠNG: Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (PĐLTTTL) là một u lành hay g ặpnhất ở nam giới và chiếm một phần quan trọng trong lão khoa. Trongnhững năm gần đây, qua nhiều công trình nghiên cứu đều cho th ấyPĐLTTTL tăng dần theo tuổi và phụ thuộc vào hoạt động nội tiết tố nam.1.1. Giải phẫu TTL: Ở tuổi trưởng thành, tuyến tiền liệt (TTL) cân nặngkhoảng 20g. Tuyến nằm ở phần sau-dưới của khớp mu, ngay trên hànhtiết niệu-sinh dục và trước bóng trực tràng, sau dưới bàng quang, xungquanh đầu gần của niệu đạo. Có thể sờ thấy nó khi thăm khám qua đ ườnghậu môn. Tuyến tiền liệt có thể chia thành 5 vùnga. Vùng đệm xơ-cơ trướcb. Vùng ngoại vi: Vùng này chứa gần như toàn bộ (75%) các mô tuy ến c ủa tuyến tiền liệt và là nơi xuất hiện phần lớn những ung thư tuy ến ti ền liệt.c. Vùng trung tâmd. Mô trước tuyến tiền liệte. Vùng chuyển tiếp: Mặc dù nhỏ bé và ít quan trọng về mặt ch ức năng, nhưng đây là vùng tăng sinh mạnh nhất khi tuyến tiền liệt phì đại lành tính. 1961.2. Nguyên nhân: có mối liên quan chặt chẽ giữa PĐLTTTL với tuổi vànhững thay đổi nội tiết liên quan đến tuổi. Androgen lưu hành vàdihydrotestosteron (DHT- dạng hoạt động của androgen trong TTL) đóngmột vai trò quan trọng trong phát triển bệnh PĐLTTTL..1.3. Sinh bệnh học: TTL là nơi tập trung rất nhiều thụ cảm α aldrenergicvà một số nhỏ β aldrenergic. Sự co thắt cơ trơn TTL phụ thuộc chủ yếuvào cảm thụ quan α1, chính vì vậy nên tồn tại 2 cơ ch ế gây tắc nghẽnđường tiểu trong PĐLTTTL: Khi TTL phì đại to ra sẽ chèn ép vào niệu đạo gây nên tri ệu ch ứng c ản- trở đường tiểu gây triệu chứng tắc nghẽn. Phản xạ co thắt cơ trơn do kích thích những cảm thụ quan α aldrenergic- gây triệu chứng kích thích.2. CHẨN ĐOÁN2.1. Triệu chứng lâm sàng: được đặc trưng bởi 2 triệu chứng tắc nghẽnvà kích thích:- Triệu chứng tắc nghẽn: biểu hiện bằng đái nhỏ giọt, ngập ngừng, gián đoạn, tia nhỏ và yếu, có cảm giác đái không hết, bí đái. Các tri ệu ch ứng này là do phì đại TTL gây nên.- Triệu chứng kích thích: biểu hiện bằng đái gấp, đái khó, đái đêm, đái rỉ. Các triệu chứng này có thể do hậu quả của đái không hết, có th ể do nhiễm khuẩn tiết niệu thứ phát. Tóm lại, triệu chứng kích thích là hậu quả phản ứng của bàng quang sau các triệu chứng tắc nghẽn. Các triệu chứng trên được áp dụng theo bảng điểm quốc tế IPSS(International Prostate Symptom Score) dùng để đánh giá và theo rõi RLTTở bệnh nhân PĐLTTTL (xem bảng ở phần cuối bài).2.2. Thăm trực tràng Thăm trực tràng là một phương pháp đơn giản nhất, nhanh nhất và íttốn kém nhất, chỉ phụ thuộc vào những ngón tay và kinh nghiệm. TTL bìnhthường hình quả tim, to bằng một quả táo. Thông thường nhất là thấy cómột đường rãnh giữa ngăn cách hai thuỳ trái và phải của tuy ến. Thăm tr ựctràng có thể ước lượng được kích thước TTL, hình dáng khối u, mật độ 197chắc hay mềm, mặt nhẵn hay có u cục, còn hay đã mất rãnh giữa, khi sờvào khối u có đau hay không .2.3. Siêu âm TTL PĐLTTTL to nh ỏ khác nhau, t ừ vài gam đ ến hàng trăm gam.Trong trườ ng h ợp phì đ ại lành tính, tuy ến th ường v ẫn gi ữ đ ược hìnhcân đối. U to d ần d ần làm tuy ến bi ến d ạng, đ ường kính ngang và tr ướcsau tăng lên làm cho tuy ến có khuynh h ướng tr ở thành hình c ầu. Thùy giữa có vai trò đ ặc hi ệu trong quá trình phát tri ển phì đ ạilành tính TTL. Trên các m ặt c ắt d ọc th ẳng đ ứng, thuỳ gi ữa làm thànhmột kh ối lồi vào trong bàng quang ở ph ần trên c ủa tuy ến.2.4. Ch ẩn đoán phân bi ệt v ới ung th ư TTL: Có th ể phát hi ện đ ược qua thăm tr ực tràng n ếu u phát tri ển thànhnhân cứng ở sau bên c ủa vùng TTL ngo ại vi, r ất khó phát hi ện n ếu u ởphía trướ c bên vùng ngo ại vi ho ặc vùng chuy ển ti ếp. C ần làm thêm xétnghiệm PSA (Prostatic Specific Antigen; bình th ường ≤ 4 ng/ml) vàsinh thi ết d ướ i h ướng d ẫn c ủa siêu âm đ ể xác đ ịnh ch ẩn đoán.3. TIẾN TRIỂN VÀ BI ẾN CH ỨNG3.1. Tiến tri ển: những tri ệu ch ứng tắc ngh ẽn và kích thích trongPĐLTTTL s ẽ ngày càng tăng d ần v ới nh ững đ ợt c ấp xen k ẽ nh ững đ ợtlui bệnh. S ự rối lo ạn v ận c ơ do nh ững c ảm th ụ quan alpha c ủa u tuy ếnvà vỏ tuyến đóng vai trò quan tr ọng trong nh ững đ ợt ti ến tri ển c ấp.3.2. Biến ch ứng Bí đái: tri ệu ch ứng t ắc ngh ẽn đ ường ti ểu có th ể c ấp tính ho ặc m ạn- tính, có th ể gây bí đái. Sỏi tiết ni ệu: ch ẩn đoán d ựa vào Xquang, siêu âm.- Túi th ừa bàng quang: ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT TS. BS. Đỗ Thị Khánh HỷMỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu được triệu chứng lâm sàng bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt 2. Nêu được các biến chứng thường gặp của bệnh 3. Trình bày được các phương pháp điều trị 4. Trình bày được các thuốc điều trị bệnh phì đại tuyến tiền liệt1. ĐẠI CƯƠNG: Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (PĐLTTTL) là một u lành hay g ặpnhất ở nam giới và chiếm một phần quan trọng trong lão khoa. Trongnhững năm gần đây, qua nhiều công trình nghiên cứu đều cho th ấyPĐLTTTL tăng dần theo tuổi và phụ thuộc vào hoạt động nội tiết tố nam.1.1. Giải phẫu TTL: Ở tuổi trưởng thành, tuyến tiền liệt (TTL) cân nặngkhoảng 20g. Tuyến nằm ở phần sau-dưới của khớp mu, ngay trên hànhtiết niệu-sinh dục và trước bóng trực tràng, sau dưới bàng quang, xungquanh đầu gần của niệu đạo. Có thể sờ thấy nó khi thăm khám qua đ ườnghậu môn. Tuyến tiền liệt có thể chia thành 5 vùnga. Vùng đệm xơ-cơ trướcb. Vùng ngoại vi: Vùng này chứa gần như toàn bộ (75%) các mô tuy ến c ủa tuyến tiền liệt và là nơi xuất hiện phần lớn những ung thư tuy ến ti ền liệt.c. Vùng trung tâmd. Mô trước tuyến tiền liệte. Vùng chuyển tiếp: Mặc dù nhỏ bé và ít quan trọng về mặt ch ức năng, nhưng đây là vùng tăng sinh mạnh nhất khi tuyến tiền liệt phì đại lành tính. 1961.2. Nguyên nhân: có mối liên quan chặt chẽ giữa PĐLTTTL với tuổi vànhững thay đổi nội tiết liên quan đến tuổi. Androgen lưu hành vàdihydrotestosteron (DHT- dạng hoạt động của androgen trong TTL) đóngmột vai trò quan trọng trong phát triển bệnh PĐLTTTL..1.3. Sinh bệnh học: TTL là nơi tập trung rất nhiều thụ cảm α aldrenergicvà một số nhỏ β aldrenergic. Sự co thắt cơ trơn TTL phụ thuộc chủ yếuvào cảm thụ quan α1, chính vì vậy nên tồn tại 2 cơ ch ế gây tắc nghẽnđường tiểu trong PĐLTTTL: Khi TTL phì đại to ra sẽ chèn ép vào niệu đạo gây nên tri ệu ch ứng c ản- trở đường tiểu gây triệu chứng tắc nghẽn. Phản xạ co thắt cơ trơn do kích thích những cảm thụ quan α aldrenergic- gây triệu chứng kích thích.2. CHẨN ĐOÁN2.1. Triệu chứng lâm sàng: được đặc trưng bởi 2 triệu chứng tắc nghẽnvà kích thích:- Triệu chứng tắc nghẽn: biểu hiện bằng đái nhỏ giọt, ngập ngừng, gián đoạn, tia nhỏ và yếu, có cảm giác đái không hết, bí đái. Các tri ệu ch ứng này là do phì đại TTL gây nên.- Triệu chứng kích thích: biểu hiện bằng đái gấp, đái khó, đái đêm, đái rỉ. Các triệu chứng này có thể do hậu quả của đái không hết, có th ể do nhiễm khuẩn tiết niệu thứ phát. Tóm lại, triệu chứng kích thích là hậu quả phản ứng của bàng quang sau các triệu chứng tắc nghẽn. Các triệu chứng trên được áp dụng theo bảng điểm quốc tế IPSS(International Prostate Symptom Score) dùng để đánh giá và theo rõi RLTTở bệnh nhân PĐLTTTL (xem bảng ở phần cuối bài).2.2. Thăm trực tràng Thăm trực tràng là một phương pháp đơn giản nhất, nhanh nhất và íttốn kém nhất, chỉ phụ thuộc vào những ngón tay và kinh nghiệm. TTL bìnhthường hình quả tim, to bằng một quả táo. Thông thường nhất là thấy cómột đường rãnh giữa ngăn cách hai thuỳ trái và phải của tuy ến. Thăm tr ựctràng có thể ước lượng được kích thước TTL, hình dáng khối u, mật độ 197chắc hay mềm, mặt nhẵn hay có u cục, còn hay đã mất rãnh giữa, khi sờvào khối u có đau hay không .2.3. Siêu âm TTL PĐLTTTL to nh ỏ khác nhau, t ừ vài gam đ ến hàng trăm gam.Trong trườ ng h ợp phì đ ại lành tính, tuy ến th ường v ẫn gi ữ đ ược hìnhcân đối. U to d ần d ần làm tuy ến bi ến d ạng, đ ường kính ngang và tr ướcsau tăng lên làm cho tuy ến có khuynh h ướng tr ở thành hình c ầu. Thùy giữa có vai trò đ ặc hi ệu trong quá trình phát tri ển phì đ ạilành tính TTL. Trên các m ặt c ắt d ọc th ẳng đ ứng, thuỳ gi ữa làm thànhmột kh ối lồi vào trong bàng quang ở ph ần trên c ủa tuy ến.2.4. Ch ẩn đoán phân bi ệt v ới ung th ư TTL: Có th ể phát hi ện đ ược qua thăm tr ực tràng n ếu u phát tri ển thànhnhân cứng ở sau bên c ủa vùng TTL ngo ại vi, r ất khó phát hi ện n ếu u ởphía trướ c bên vùng ngo ại vi ho ặc vùng chuy ển ti ếp. C ần làm thêm xétnghiệm PSA (Prostatic Specific Antigen; bình th ường ≤ 4 ng/ml) vàsinh thi ết d ướ i h ướng d ẫn c ủa siêu âm đ ể xác đ ịnh ch ẩn đoán.3. TIẾN TRIỂN VÀ BI ẾN CH ỨNG3.1. Tiến tri ển: những tri ệu ch ứng tắc ngh ẽn và kích thích trongPĐLTTTL s ẽ ngày càng tăng d ần v ới nh ững đ ợt c ấp xen k ẽ nh ững đ ợtlui bệnh. S ự rối lo ạn v ận c ơ do nh ững c ảm th ụ quan alpha c ủa u tuy ếnvà vỏ tuyến đóng vai trò quan tr ọng trong nh ững đ ợt ti ến tri ển c ấp.3.2. Biến ch ứng Bí đái: tri ệu ch ứng t ắc ngh ẽn đ ường ti ểu có th ể c ấp tính ho ặc m ạn- tính, có th ể gây bí đái. Sỏi tiết ni ệu: ch ẩn đoán d ựa vào Xquang, siêu âm.- Túi th ừa bàng quang: ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu y học kiến thức y học chuẩn đoán bênh giáo án y học u lànhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0