Bài viết trình bày về khái niệm trẻ em, lao động trẻ em và bạo lực đối với trẻ em, các biện pháp phòng, chống bạo lực đối với trẻ em, tình trạng bạo lực đối với trẻ em và lao động trẻ em ở Việt Nam, pháp luật Việt Nam liên quan đến phòng, chống bạo lực đối với trẻ em và lao động trẻ em và các đề xuất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phòng, chống bạo lực đối với trẻ em và lao động trẻ em - pháp luật và thực tiễn - TS Đỗ Ngân BìnhVÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt TS. §ç Ng©n B×nh * T rong nh ng năm g n ây, hi n tư ng b o l c i v i tr em ang ngày càng gia tăng. Do h n ch v nh n th c, do tu i tác và thi u s quan tâm c a gia ình, tr em ang không nh ng b bóc l t v s c lao ng mà còn b ánh p, chà p v nhân ph m, danh d . ã n lúc, Nhà nư c và toàn xã h i c n quan tâm hơn n các bi n pháp phòng, ch ng b o l c i v i tr em và lao ng tr em. Trong ó, vi c xem xét, hoàn thi n các quy nh pháp lu t v phòng, ch ng b o l c i v i tr em và lao ng tr em, cũng như t ch c th c hi n t t các quy nh này là m t nhân t quan tr ng. 1. V khái ni m tr em, lao ng tr em và b o l c i v i tr em Hi n nay, trong các văn b n pháp lu t c a Vi t Nam ang t n t i nh ng quy nh không th ng nh t v tu i xác nh th nào là tr em và lao ng tr em. Lu t b o v , chăm sóc và giáo d c tr em thông qua ngày 15/6/2004 cho r ng tr em là công dân Vi t Nam dư i 16 tu i.(1) B lu t hình s nư c C ng hoà XHCN Vi t Nam năm 1999 có m t s quy nh gián ti p v “tr em”. C th , trong các t i ph m liên quan n tr em, B lu t hình s xác nh tr em là ngư i dư i 16 tu i, nh ng t i ph m i v i i tư ng này ư c chia thành 2 lo i: T i ph m i v i tr em trong tu i t 13 n dư i 16 tu i và t i ph m i v i tr em dư i 16 tu i. Như v y, v i các quy nh c a B lu t hình s , có th hình dung tr em t¹p chÝ luËt häc sè 2/2009 là nh ng ngư i dư i 16 tu i, khác v i ngư i v thành niên là ngư i dư i 18 tu i. T i B lu t lao ng (BLL ) nư c C ng hoà XHCN Vi t Nam không ưa ra i u lu t xác nh th nào là “lao ng tr em” mà ch quy nh: “ngư i lao ng là ngư i t 15 (2) tu i tr lên”. ng th i, BLL cũng xác nh lao ng chưa thành niên “là ngư i dư i 18 tu i”(3) và quy nh v vi c c m nh n tr em chưa 15 tu i vào làm các công vi c n ng nh c, c h i…(4) Như v y, vi c xác nh th nào là tr em và lao ng tr em trong các văn b n pháp lu t lao ng nhìn chung chưa rõ ràng. Ch có th suy oán g m 2 lo i là: Lao ng v thành niên dư i 18 tu i và lao ng tr em dư i 15 tu i. i chi u v i các quy nh trong Công ư c 182 c a T ch c lao ng qu c t (ILO) v “C m và hành ng t c th i lo i b các hình th c lao ng tr em t i t nh t” và Khuy n ngh s 190 cũng v v n này,(5) có th th y nh ng i m vênh gi a pháp lu t trong nư c và pháp lu t qu c t v khái ni m “lao ng tr em”. T i hai văn b n c a ILO, thu t ng “tr em” ư c áp d ng cho t t c nh ng ngư i dư i 18 tu i, trong khi theo quy nh c a pháp lu t Vi t Nam tr em l i là ngư i dư i 16 tu i. Như v y, quy nh v tu i không ng nh t chính là m t trong nh ng vn u tiên c n xem xét khi chu n hoá các * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t Trư ng i h c Lu t Hà N i 35 VÊn ®Ò phßng, chèng b¹o lùc ®èi víi phô n÷ vµ trÎ em trong c¸c lÜnh vùc ph¸p luËt văn b n pháp lí làm cơ s cho vi c tri n khai các ho t ng phòng, ch ng b o l c tr em. Căn c vào các quy nh c a pháp lu t và th c ti n, có th th y hành vi b o l c i v i tr em và lao ng tr em là hành vi c ý gây t n h i ho c hành vi có kh năng gây t n h i v th ch t, tinh th n i v i tr em và lao ng tr em. C th bao g m nh ng lo i hành vi sau ây: Hành h , ngư c ãi, ánh p ho c nh ng hành vi c ý khác xâm h i n s c kho , tính m ng; lăng m ho c hành vi c ý khác xúc ph m danh d , nhân ph m; cô l p, xua u i ho c gây áp l c thư ng xuyên v tâm lí gây h u qu nghiêm tr ng; cư ng ép quan h tình d c (như hi p dâm, cư ng dâm, giao c u…) v i tr em và lao ng tr em; c ý gây thương tích ho c gây t n h i cho s c kho c a tr em ho c lao ng tr em; i x t i t , b t nh n ăn, nh n u ng, b t ch u rét, m c rách, không cho ho c h n ch v sinh cá nhân, giam hãm nơi có môi trư ng c h i, nguy hi m ho c b t làm nh ng vi c trái v i o c xã h i; hành vi l m d ng s c lao ng tr em, s d ng s c lao ng tr em vào công vi c n ng nh c, nguy hi m ho c ti p xúc v i ch t c h i, làm nh ng công vi c khác trái v i quy nh c a pháp lu t v lao ng... 2. V các bi n pháp phòng, ch ng b o l c i v i tr em Căn c vào các ho t ng th c ti n và hi u qu c a các ho t ng ó, có th chia thành các bi n pháp như sau: 1) Nhóm các bi n pháp phòng ng a tình tr ng b o l c i v i tr em như tư v n, tham v n, giáo d c nh hư ng i v i tr em, ph bi n, tuyên truy n pháp lu t i v i tr em và c ng ng, xác nh trách nhi m c a các cơ quan, oàn th , qu n chúng; 36 2) Nhóm các bi n pháp nh m phát hi n hành vi b o l c i v i tr em như nâng cao ý th c nhân dân, giáo d c nh m nâng cao kh năng ph n ng và t phòng v c a tr em, tăng cư ng s quan tâm c a gia ình và nhà trư ng i v i tr em và lao ng tr em; 3) Nhóm các bi n pháp ph i h p x lí i v i các hành vi b o l c i v i tr em và lao ng tr em, ph i h p liên ngành gi a các cơ quan, oàn th , t ch c, gia ình và cá nhân; 4) Nhóm các bi n pháp s d ng ch tài i v i ngư i có hành vi b o l c i v i tr em. C th như bu c b i thư ng v t ch t và kh c ph c h u qu i v i tr em và lao ng tr em, x ph t vi ph m hành chính, th m chí truy c u trách nhi m hình s . 3. Tình tr ng b o l c i v i tr em và lao ng tr em ...