PHÒNG CHỐNG CÁC RỐI LOẠN DO THIẾU IOT VÀ MỘT SỐ VI CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.36 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu phòng chống các rối loạn do thiếu iot và một số vi chất dinh dưỡng khác, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÒNG CHỐNG CÁC RỐI LOẠN DO THIẾU IOT VÀ MỘT SỐ VI CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC PHÒNG CH NG CÁC R I LO N DO THI U I T VÀ THI U M T S VI CH T DINH DƯ NG KHÁCM C TIÊUSau khi h c xong bài này, sinh viên có th :1. Phân tích ư c ý nghĩa c a b nh thi u máu do thi u s t i v i s c kho c ng ng.2. Trình bày ư c nguyên nhân, phương pháp ánh giá và phòng b nh thi u máu do thi u s t.3. Trình bày ư c h u qu , nguyên nhân và bi n pháp phòng ch ng thi u k m, thi u vitamin B1, và thi u vitamin D.N I DUNG1. PHÒNG CH NG THI U I T1.1. Vài nét v l ch s Năm 1811, l n u tiên De Courois phát hi n ra i t t cây rong bi n. Nh ngnăm sau ó (1819), Andrew ch ng minh s có m t c a i t trong cơ th ng v t. Năm1820, l n u tiên Coinder m t th y thu c ngư i Th y s ã i u tr thành công chocác b nh nhân m c b nh bư u giáp v i i t. Năm 1822, v i thí nghi m phân tích i ttrong nhi u lo i th c ph m như th t, h i s n, rau xanh, nư c, Chatin ã i n k t lu nr ng i t phân b m i nơi trong t nhiên nhưng hàm lư ng i t trong th c ph mnh ng vùng bư u c a phương th p hơn các vùng khác. Quan sát trên ây c a Chatincó ý nghĩa r t quan tr ng, t o h u thu n cho ni m tin r ng bư u c là do thi u i t. T ó các ti n b trong lâm sàng và xét nghi m ã làm sáng t cơ ch gây b nh và cácbi u hi n do thi u i t. Th p k 50 và 60, ngư i ta b t u quan tâm t i phòng ch ng thi u i t trênc ng ng thông qua các chi n lư c tăng cư ng i t vào th c ph m. y ban phòngch ng các r i lo n do thi u i t qu c t (ICCIDD) cũng ã ư c thành l p. nư c ta,vào nh ng năm 70 ã có các ho t ng ch ng bư u c . T nh ng năm 90, chươngtrình mu i tr n i t ã tri n khai m r ng d n. Năm 1999, Chính ph ã có Ngh nhv mu i i t t o hành lang pháp lý cho ho t ng thanh toán các r i lo n do thi u i tnư c ta.1.2. Ý nghĩa s c kho c ng ng Thi u i t là m t v n l n hi n nay c a nhân lo i, là n n ói “ti m n” có ýnghĩa toàn c u. Chính vì v y mà nhi u di n àn qu c t , ngư i ta ã ra m c tiêu và 169kêu g i các qu c gia tích c c hành ng lo i tr “n n ói gi u m t” này vào năm2000. Theo th ng kê c a T ch c Y t Th gi i, trên th gi i hi n có hơn m t trămnư c có v n thi u i t, kho ng m t t rư i ngư i s ng trong vùng thi u i t và cónguy cơ b các r i lo n do thi u i t, trong ó có hơn 11 tri u ngư i b ch ng n ndo thi u i t. Vi t nam là m t nư c n m trong vùng thi u i t. Nhi u năm trư c ây, tình tr ngbư u c thư ng ư c ghi nh n các vùng mi n núi. Th c t không ph i như v y màthi u i t t n t i t t c các a phương trong c nư c. Cu c i u tra qu c gia năm1992 nư c ta cho th y 84% trư ng h p b thi u i t (d a vào nh lư ng i t ni u),trong ó t l thi u n ng là 16% (i t ni u dư i 2 µg/dl) thi u v a là 45% (i t ni u t 2- 4.9 µg/dl), thi u nh là 23% (i t ni u t 5 - 9.9 µg/dl). Năm 1994-1995, cu c i u tram r ng toàn qu c cho th y vùng ng b ng sông C u Long, t l m c bư u c là18%, trong khi ó t l bư u c vùng ng b ng sông H ng dao ng t 10-30%.Các t nh mi n núi, nơi ã dùng mu i i t và d u i t tiêm t năm 1976, nay t l bư u ccó gi m i và xét nghi m nư c ti u th y i t m c trung bình, trong khi ó các t nhchưa ư c phòng b nh, i t nư c ti u vào m c r t th p. Năm 2000, t l có m c i tni u th p vào kho ng trên 30%. Như v y tình tr ng thi u i t nư c ta mang tính toànqu c, không k mi n núi, thành th hay vùng ng b ng, ven bi n.Chính vì v y mà vi c phòng ch ng, kh ng ch và ti n t i thanh toán tình tr ng thi u i t t ra r t c p bách. Năm 1992, chương trình phòng ch ng các r i lo n do thi u i t ưc1.3. Nguyên nhân thi u I t Trong thiên nhiên ph n l n i t ư c d tr trong nư c bi n. T bi n, i t theohơi nư c b c lên ư c ưa vào t li n. Mưa b sung i t cho t nhưng cũng chínhmưa lũ gây ra n n xói mòn làm trôi i t ra bi n, làm nghèo i t trong t. Th c ăn làngu n cung c p i t ch y u, con ngư i và ng v t dùng lương th c và cây c nuôitr ng trên t thi u i t s d n t i tình tr ng thi u i t. Ph n có thai và cho con bú, trem là i tư ng có nguy có nguy cơ b thi u i t cao hơn c .Nhu c u i t: Lư ng i t t i ưu cho cơ th ngư i trư ng thành là 200 µg i t/ngày, gi i h n antoàn là 1000 µg/ngày. Theo khuy n ngh c a Vi n nghiên c u khoa h c M (1989),nhu c u hàng ngày c a m t s i tư ng ngh như sau: 170 Tu i/ i tư ng Nhu c u/ngày (µg) Tr 0 - 6 tháng 40 - 90 Tr 6 -12 tháng 50 - 90 Tr 1 - 3 tu i 70 - 90 Tr 4 - 6 tu i 90 Tr 7 - 10 tu i 120 Thanh thi u niên 150 Ph n có thai 175 – 200 Ph n cho con bú ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÒNG CHỐNG CÁC RỐI LOẠN DO THIẾU IOT VÀ MỘT SỐ VI CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC PHÒNG CH NG CÁC R I LO N DO THI U I T VÀ THI U M T S VI CH T DINH DƯ NG KHÁCM C TIÊUSau khi h c xong bài này, sinh viên có th :1. Phân tích ư c ý nghĩa c a b nh thi u máu do thi u s t i v i s c kho c ng ng.2. Trình bày ư c nguyên nhân, phương pháp ánh giá và phòng b nh thi u máu do thi u s t.3. Trình bày ư c h u qu , nguyên nhân và bi n pháp phòng ch ng thi u k m, thi u vitamin B1, và thi u vitamin D.N I DUNG1. PHÒNG CH NG THI U I T1.1. Vài nét v l ch s Năm 1811, l n u tiên De Courois phát hi n ra i t t cây rong bi n. Nh ngnăm sau ó (1819), Andrew ch ng minh s có m t c a i t trong cơ th ng v t. Năm1820, l n u tiên Coinder m t th y thu c ngư i Th y s ã i u tr thành công chocác b nh nhân m c b nh bư u giáp v i i t. Năm 1822, v i thí nghi m phân tích i ttrong nhi u lo i th c ph m như th t, h i s n, rau xanh, nư c, Chatin ã i n k t lu nr ng i t phân b m i nơi trong t nhiên nhưng hàm lư ng i t trong th c ph mnh ng vùng bư u c a phương th p hơn các vùng khác. Quan sát trên ây c a Chatincó ý nghĩa r t quan tr ng, t o h u thu n cho ni m tin r ng bư u c là do thi u i t. T ó các ti n b trong lâm sàng và xét nghi m ã làm sáng t cơ ch gây b nh và cácbi u hi n do thi u i t. Th p k 50 và 60, ngư i ta b t u quan tâm t i phòng ch ng thi u i t trênc ng ng thông qua các chi n lư c tăng cư ng i t vào th c ph m. y ban phòngch ng các r i lo n do thi u i t qu c t (ICCIDD) cũng ã ư c thành l p. nư c ta,vào nh ng năm 70 ã có các ho t ng ch ng bư u c . T nh ng năm 90, chươngtrình mu i tr n i t ã tri n khai m r ng d n. Năm 1999, Chính ph ã có Ngh nhv mu i i t t o hành lang pháp lý cho ho t ng thanh toán các r i lo n do thi u i tnư c ta.1.2. Ý nghĩa s c kho c ng ng Thi u i t là m t v n l n hi n nay c a nhân lo i, là n n ói “ti m n” có ýnghĩa toàn c u. Chính vì v y mà nhi u di n àn qu c t , ngư i ta ã ra m c tiêu và 169kêu g i các qu c gia tích c c hành ng lo i tr “n n ói gi u m t” này vào năm2000. Theo th ng kê c a T ch c Y t Th gi i, trên th gi i hi n có hơn m t trămnư c có v n thi u i t, kho ng m t t rư i ngư i s ng trong vùng thi u i t và cónguy cơ b các r i lo n do thi u i t, trong ó có hơn 11 tri u ngư i b ch ng n ndo thi u i t. Vi t nam là m t nư c n m trong vùng thi u i t. Nhi u năm trư c ây, tình tr ngbư u c thư ng ư c ghi nh n các vùng mi n núi. Th c t không ph i như v y màthi u i t t n t i t t c các a phương trong c nư c. Cu c i u tra qu c gia năm1992 nư c ta cho th y 84% trư ng h p b thi u i t (d a vào nh lư ng i t ni u),trong ó t l thi u n ng là 16% (i t ni u dư i 2 µg/dl) thi u v a là 45% (i t ni u t 2- 4.9 µg/dl), thi u nh là 23% (i t ni u t 5 - 9.9 µg/dl). Năm 1994-1995, cu c i u tram r ng toàn qu c cho th y vùng ng b ng sông C u Long, t l m c bư u c là18%, trong khi ó t l bư u c vùng ng b ng sông H ng dao ng t 10-30%.Các t nh mi n núi, nơi ã dùng mu i i t và d u i t tiêm t năm 1976, nay t l bư u ccó gi m i và xét nghi m nư c ti u th y i t m c trung bình, trong khi ó các t nhchưa ư c phòng b nh, i t nư c ti u vào m c r t th p. Năm 2000, t l có m c i tni u th p vào kho ng trên 30%. Như v y tình tr ng thi u i t nư c ta mang tính toànqu c, không k mi n núi, thành th hay vùng ng b ng, ven bi n.Chính vì v y mà vi c phòng ch ng, kh ng ch và ti n t i thanh toán tình tr ng thi u i t t ra r t c p bách. Năm 1992, chương trình phòng ch ng các r i lo n do thi u i t ưc1.3. Nguyên nhân thi u I t Trong thiên nhiên ph n l n i t ư c d tr trong nư c bi n. T bi n, i t theohơi nư c b c lên ư c ưa vào t li n. Mưa b sung i t cho t nhưng cũng chínhmưa lũ gây ra n n xói mòn làm trôi i t ra bi n, làm nghèo i t trong t. Th c ăn làngu n cung c p i t ch y u, con ngư i và ng v t dùng lương th c và cây c nuôitr ng trên t thi u i t s d n t i tình tr ng thi u i t. Ph n có thai và cho con bú, trem là i tư ng có nguy có nguy cơ b thi u i t cao hơn c .Nhu c u i t: Lư ng i t t i ưu cho cơ th ngư i trư ng thành là 200 µg i t/ngày, gi i h n antoàn là 1000 µg/ngày. Theo khuy n ngh c a Vi n nghiên c u khoa h c M (1989),nhu c u hàng ngày c a m t s i tư ng ngh như sau: 170 Tu i/ i tư ng Nhu c u/ngày (µg) Tr 0 - 6 tháng 40 - 90 Tr 6 -12 tháng 50 - 90 Tr 1 - 3 tu i 70 - 90 Tr 4 - 6 tu i 90 Tr 7 - 10 tu i 120 Thanh thi u niên 150 Ph n có thai 175 – 200 Ph n cho con bú ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y tế công cộng tài liệu y tế công cộng trắc nghiệm y tế công cộng bài tập y tế công cộng chuyên ngành y tế công cộngTài liệu liên quan:
-
6 trang 205 0 0
-
8 trang 164 0 0
-
8 trang 110 0 0
-
92 trang 109 1 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 89 0 0 -
6 trang 89 0 0
-
Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng muối ăn của người dân tại thành phố Huế năm 2022
15 trang 59 0 0 -
Bài giảng Pháp luật y tế - Đạo đức nghề nghiệp: Luật Khám bệnh, chữa bệnh
62 trang 57 0 0 -
234 trang 50 0 0
-
8 trang 49 0 0