Danh mục

PHP CƠ BẢN

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 101.68 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

đây là dạng vắn tắt củahoặc echo("text cần hiển thị - cả các thẻ định dạng chúng"); hoặc Me chua. Khế ngọt. b. Tách lệnhtương đương vớib. Chú thích2. Các kiểu dữ liệu:a. Kiểu boolean Kiểu boolean nhận 1 trong 2 giá trị TRUE hoặc FALSE
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHP CƠ BẢN PHP CƠ BẢN1. Các cú pháp cơ bản:a. Chèn lệnh php vào trang HTMLhoặchoặc đây là dạng vắn tắt của hoặc echo(text cần hiển thị - cả các thẻ định dạng chúng);hoặc Me chua. Khế ngọt.b. Tách lệnhtương đương vớib. Chú thích2. Các kiểu dữ liệu:a. Kiểu booleanKiểu boolean nhận 1 trong 2 giá trị TRUE hoặc FALSEĐể ép kiểu dữ liệu về kiểu boolean, ta dùng (bool) hoặc (boolean).Trong đa số trường hợp, ta không cần ép kiểu, các cấu trúc, các toán tử, các hàm sẽ tự độngchuyển khi chúng yêu cầu đối số kiểu booleanMột số trường hợp nhận được giá trị FALSE integer 0 (zero) float 0.0 (zero) Xâu rỗng string, và xâu 0 Mảng không chứa phần tử nào Một đối tượng không có các biến thành viên (các trường) Kiểu NULL (cả các biến không được gán giá trị)b. Kiểu integerC. Xâu kí tựXâu kí tự sử dụng dấu nháy đơn ‘ và ’Hiển thị các kí tự đặc biệt sequence meaning xuống dòng và về đầu dòng\n về đầu dòng\r nhảy cách ngang\t Hiển thị \\\ Hiển thị $\$ Hiển thị ”\ Hiển thị ’\’(Thọ: muốn sử dụng các chức năng trên phải dùng thẻ . Vd: echo “ai đó \n”)D. MảngCú pháp array( [khoá =>] giá_trị , ... ) // khoá có thể là integer hoặc string // giá_trị có thể là giá trị bất kỳví dụ:Mảng 2 chiềuTự động chỉ số mảng tăng lên 1Thêm, bớt, thay đổi các phần tử trong mảngHiển thị mảng, cập nhật chỉ sốKết quả nhận được Array ( [0] => 1 [1] => 2 [2] => 3 [3] => 4 [4] => 5 ) Array ( ) Array ( [5] => 6 ) Array ( [0] => 6 [1] => 7 )Có thể loại bỏ phần tử và đánh lại chỉ mục bằng cách sử dụngLỗi hay gặp khi truy cập và hiển thị các phần tử trong mảngE. Khai báo và khởi tạo các đối tượngChuyển về kiểu đối tượngF. Kiểu NULLMột biến có thể nhận giá trị NULL nếu: • Nó được gán giá trị NULL • Nó không được gán giá trị náo cả • Ta đã dùng unset() với biến đó3. Biến:a. Khai báo biếnBiến trong Java bắt đầu bằng $, phân biệt chữ hoa và chữ thường.Ta có thể gán lại giá trị cho biến thông qua tham chiếu (chỉ có các biến)b. Các biến đã được định trước $_GET dùng để lấy thông tin thông qua HTTP GET $_POST dùng để lấy thông tin thông qua HTTP POST $_COOKIE dùng để lấy thông tin cookie của HTTP $_SESION dùng để lấy thông tin phiên làm việc $_REQUEST dùng để lấy thông tin của POST, GET, COOKIE Các biến khác các bạn tra cứu trong tài liệuc. Phạm vi của biếnd. Từ khoá globalCó thể sử dụng $GLOBALS thay cho globale. Biến staticTrong ví dụ này, giá trị biến $a được gán 0 mỗi khi gọi hàm, sau đó tăng lên 1.Trong ví dụ này, giá trị biến $a được giữ và chuyển giữa các lời gọi hàmDự đoán kết quả của đoạn lệnh:f. Biến của biếnBiến $a được gán xâu “hello”Trong khái báo này, lấy giá trị biến $a để đặt tên biến mới và gán cho biến đó giá trị “world”,tưưong đương với:Hai cách hiển thị dưới đây là tương đương nhautương đương với4. Các toán tử:Các toán tử trong php giống các toán tử trong C, Java, ở đây không đề cập lại. Các bạn tự tra tàiliệu. Ở đây chỉ đề cập các toán tử không có trong xâu kí tự.Toán ghép xâu5. Các cấu trúc điều khiển:a. ifb. if….elsec. if…elseifCách viết khác: A is equal to 5d. while while (expr) statementhoặc while (expr): statement ... endwhile;Hai ví dụ dưới đây tương đương nhau, hiển thị các số từ 1 đến 10/* example 2 */$i = 1;while ($i e. do…whilef. for for (expr1; expr2; expr3) statementCả 4 ví dụ dưới đây là tương đương nhau/* example 3 */$i = 1;for (; ; ) { if ($i > 10) { break; } echo $i; $i++;}/* example 4 */for ($i = 1; $i Ta cũng có thể sử dụng cú pháp: for (expr1; expr2; expr3): statement; ...; endfor;g. foreach foreach (array_expression as $value) statement foreach (array_expression as $key => $value) statementví dụ

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: