PHÙ PHỔI CẤP (OAP)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 116.29 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chẩn đoán: người bệnh bị choáng, miệng sùi bọt hồng. Nghe rale âm toàn bộ đáy phổi ngày càng dâng lên cao đỉnh phổiPHẢI LÀM GẤP 1. Airway: Thông đường hô hấp - Đặt bệnh nhân trong tư thế Fowler (nửa nằm, ngửa ngồi).- Hút sạch đàm nhớt và dịch tiết ở mũi họng. - Mời gây mê hồi sức đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bắt đầu hôn mê.2. Breath: Chống tình trạng thiếu Oxy và hiện tượng sủi bọt- Cho ngửi Oxy bằng mặt nạ, ống thông lỗ mũi, hay máy thở có áp suất dương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÙ PHỔI CẤP (OAP) PHÙ PHỔI CẤP (OAP)Tai biến cấp tính – cần điều trị tích cực nếu không sẽ tử vong.Chẩn đoán: người bệnh bị choáng, miệng sùi bọt hồng. Nghe rale âm toàn bộ đáyphổi ngày càng dâng lên cao đỉnh phổiPHẢI LÀM GẤP1. Airway: Thông đường hô hấp- Đặt bệnh nhân trong tư thế Fowler (nửa nằm, ngửa ngồi).- Hút sạch đàm nhớt và dịch tiết ở mũi họng.- Mời gây mê hồi sức đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bắt đầu hôn mê.2. Breath: Chống tình trạng thiếu Oxy và hiện tượng sủi bọt- Cho ngửi Oxy bằng mặt nạ, ống thông lỗ mũi, hay máy thở có áp suất dươngcách khoảng.- Cho luồng Oxy có nồng độ 50-100% được dẫn qua dung dịch Alcool Ethlylène25% vào họng bệnh nhân.3. Cardiac: Giảm lượng máu về tim Dùng dây garrot cột ở 3 gốc chi, lần lượt 15 phút đổi vị trí 1 lần. Dây này phảicó đủ áp lực cản máu tĩnh mạch, nhưng duy trì được luồng máu động mạch.4. Drug: điều trị bằng thuốc1. An thần, giảm đau- Morphine 0,01g IM hay IV, nếu nhịp thở nhanh.- Dolargan 0,01g tiêm bắp (Nếu bệnh nhân có thai).2. Trợ tim Ouabaine 0,25-0,5mg tiêm tĩnh mạch.3. Lợi tiểuFurosemide 0,02-0,04g tiêm mạch.4. Giãn phế quản Aminophylline 0,25-0,5g tiêm mạch chậm. Hoặc Diaphylline.5. Giữ mạchĐường ưu trương (Glucoza 20% 250ml tiêm tĩnh mạch chậm).6. Điều trị nguyên nhân gây phù phổi cấp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHÙ PHỔI CẤP (OAP) PHÙ PHỔI CẤP (OAP)Tai biến cấp tính – cần điều trị tích cực nếu không sẽ tử vong.Chẩn đoán: người bệnh bị choáng, miệng sùi bọt hồng. Nghe rale âm toàn bộ đáyphổi ngày càng dâng lên cao đỉnh phổiPHẢI LÀM GẤP1. Airway: Thông đường hô hấp- Đặt bệnh nhân trong tư thế Fowler (nửa nằm, ngửa ngồi).- Hút sạch đàm nhớt và dịch tiết ở mũi họng.- Mời gây mê hồi sức đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bắt đầu hôn mê.2. Breath: Chống tình trạng thiếu Oxy và hiện tượng sủi bọt- Cho ngửi Oxy bằng mặt nạ, ống thông lỗ mũi, hay máy thở có áp suất dươngcách khoảng.- Cho luồng Oxy có nồng độ 50-100% được dẫn qua dung dịch Alcool Ethlylène25% vào họng bệnh nhân.3. Cardiac: Giảm lượng máu về tim Dùng dây garrot cột ở 3 gốc chi, lần lượt 15 phút đổi vị trí 1 lần. Dây này phảicó đủ áp lực cản máu tĩnh mạch, nhưng duy trì được luồng máu động mạch.4. Drug: điều trị bằng thuốc1. An thần, giảm đau- Morphine 0,01g IM hay IV, nếu nhịp thở nhanh.- Dolargan 0,01g tiêm bắp (Nếu bệnh nhân có thai).2. Trợ tim Ouabaine 0,25-0,5mg tiêm tĩnh mạch.3. Lợi tiểuFurosemide 0,02-0,04g tiêm mạch.4. Giãn phế quản Aminophylline 0,25-0,5g tiêm mạch chậm. Hoặc Diaphylline.5. Giữ mạchĐường ưu trương (Glucoza 20% 250ml tiêm tĩnh mạch chậm).6. Điều trị nguyên nhân gây phù phổi cấp
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0