Phức chất của Cu(ii) với thiosemicacbazon benzanđehit và thiosemicacbazon isatin
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.17 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong bài báo này chúng tôi đã tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạt tính sinh học của thiosemicacbazon benzanđehit, N(4)- phenyl thiosemicacbazon benzanđehit, thiosemicacbazon isatin và N(4)- metyl thiosemicacbazon isatin với Cu(II).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phức chất của Cu(ii) với thiosemicacbazon benzanđehit và thiosemicacbazon isatinTạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, Số 1/2015PHỨC CHẤT CỦA Cu(II) VỚI THIOSEMICACBAZON BENZANĐEHITVÀ THIOSEMICACBAZON ISATINĐến tòa soạn 29 – 9 – 2014Nguyễn Thị Bích Hường,Khoa Khoa học cơ bản, Học Viện Hậu cầnTrịnh Ngọc ChâuKhoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà NộiSUMMARY(COMPLEXES OF Cu(II) WITH THIOSEMICARBAZONE BENZALDEHYDEAND THIOSEMICARBAZONE ISATIN)Complexes of benzaldehyde thiosemicarbazone (HL1), benzaldehyde N(4)- phenylthiosemicarbazone (HL2), isatinthiosemicarbazone (HL3) and isatin N(4)- methylthiosemicarbazone (HL4) with copper(II) were synthesized in base medium of NH3.Form of these complexes were Cu(L)2, which L: L1, L2, L3, L4. The chemical structuresof ligands and their complexes were characterized by elemental analysis, MS, IR,1H- NMR and 13C- NMR spectroscopy. The obtained results showed that the ligandsare bidentate, coordinated to the copper(II) over N, S- donor atoms. The test in vitroantibacterial activities of the ligands and their complexes against three of positivebacteria types: Lactobacillus fermentum, Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus andthree of negative bacteria types: Salmonella enterica, Escherichia coli, Pseudomonasaeruginosa and one type of fungus: Candida albican show that Cu(L2)2 againt 3/7bacteria and fungus type.1. MỞ ĐẦUCác thiosemicacbazon cũng như cácphức chất của chúng với các kim loại92chuyển tiếp đã và đang được các nhàkhoa học trong và ngoài nước tổng hợpvà nghiên cứu [5, 7, 8, 9]. Các nghiêncứu chủ yếu tập trung vào việc tổng hợp,xác định cấu tạo và thăm dò hoạt tínhrửa bằng nước, hỗn hợp etanol- nước vàsinh học cũng như tìm kiếm thêm cácứng dụng của chúng trong các lĩnh vựckhác nhau [8, 10], trong đó người ta đặcbiệt chú ý tới việc tìm hiểu mối quan hệgiữa hoạt tính sinh học và cấu trúc củacác phối tử và phức chất [1, 3, 4, 6]nhằm tiến tới tổng hợp các hợp chất loạinày có hoạt tịnh sinh học mong muốn.cuối cùng bằng etanol. Sản phẩm đượclàm khô trong bình hút ẩm đến khốilượng không đổi.Để đóng góp vào việc nghiên cứu này,trong công trình này chúng tôi đã tổngđược điều chỉnh bằng NH3 đặc (pH: 9 10) đến khi tạo hoàn toàn phứchợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạttính sinh học của thiosemicacbazonbenzanđehit,N(4)phenylthiosemicacbazonbenzanđehit,thiosemicacbazon isatin và N(4)- metylthiosemicacbazon isatin với Cu(II).amoniacat. Vừa đổ vừa khuấy đều hỗnhợp trên máy khuấy từ ở nhiệt độ phòngcho tới khi thấy xuất hiện kết tủa màuđen khuấy tiếp 2 giờ nữa ở nhiệt độphòng. Lọc, rửa kết tủa trên phễu lọcđáy thuỷ tinh xốp bằng nước, hỗn hợp2. THỰC NGHIỆMetanol - nước và cuối cùng bằng etanol.Làm khô chất rắn thu được trong bìnhhút ẩm đến khối lượng không đổi trướckhi tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.Kết quả phân tích hàm lượng kim loạitrong các phức chất lần lượt như sau:Cu(L1)2 - CuC16H16N6S2: TN- 14,79%,LT:- 15,04%); Cu(L2)2- CuC28H24N6S2:1232.1. Tổng hợp phối tử HL , HL , HLvà HL4Khuấy đều hỗn hợp gồm 0,01 mol (0,91g thiosemicacbazit, 1,67 g N(4)- phenylthiosemicacbazit hay 1,05 g N(4)- metylthiosemicacbazit) trong 30 ml nước cấtđã được axit hoá bằng dung dịch HCl(pH: 1- 2) và 20 ml dung dịch etanolchứa 0,01 mol (benzanđehit (1,1 ml) hay1,47 g isatin) trên máy khuấy từ ở nhiệtđộ phòng. Từ dung dịch sẽ tách ra kếttủa màu trắng mịn với cácthiosemicacbazon benzanđehit và dẫnxuất N(4)- phenyl của nó, màu vàng sẫmvới các thiosemicacbazon isatin và dẫnxuất N(4)- metyl của nó, tiếp tục khuấythêm 2 giờ nữa vẫn ở điều kiện đó. Lọckết tủa trên phễu lọc đáy thuỷ tinh xốp,2.2. Tổng hợp các phức chất M(L)2Hoà tan 0,002 mol HL (0,358 g HL1,0,51 g HL2 0,88 g HL3 hay 0,94 g HL4)trong 30 ml etanol nóng rồi đổ từ từ vào5 ml dung dịch muối CuCl2 0,2 M đãTT- 10,67%, LT- 11,03%); Cu(L3)2CuC18H14N8O2S2: TN- 12,51%, LT12,75%; Cu(L4)2- C20H18N8O2S2Cu: TN- 11,18%, LT - 11,85%)3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Nghiên cứu cấu tạo của các phốitử bằng phổ cộng hưởng từ hạt nhân1H và 13CPhổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13Ccủa phối tử HL4 được đưa ra trên hình 1và 2.93Hình 1. Phổ 1H- NMR của phối tử HL4Hình 2. Phổ 13C- NMR của phối tử HL4Tín hiệu cộng hưởng của proton nhómN(1)H2 trong thiosemicacbazit và dẫnppm được gán cho proton nhóm N(2)H,nghĩa là cả 4 phối tử đều tồn tại ở dạngxuất thế N(4) của nó ở khoảng 4 ppm vàtín hiệu cộng hưởng của cacbon nhóm C= O trong benzanđehit ở khoảng 192ppm, trong isatin khoảng 184 ppm đềukhông xuất hiện trên phổ 1H và 13CNMR của các phối tử. Điều này cho thấyphản ứng ngưng tụ của nhóm N(1)H2 vàC = O đã xảy ra hoàn toàn giữa cácthion ở trạng thái tự do, trong điều kiệnghi phổ. Mặt khác, trên phổ 1H- NMRcủa các phối tử HL1, HL2, HL3 và HL4cũng thấy xuất hiện các tín hiệu cộnghưởng của cacbon C = S ở vùng trườngthấp lần lượt là 177,98; 176,00; 179, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phức chất của Cu(ii) với thiosemicacbazon benzanđehit và thiosemicacbazon isatinTạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, Số 1/2015PHỨC CHẤT CỦA Cu(II) VỚI THIOSEMICACBAZON BENZANĐEHITVÀ THIOSEMICACBAZON ISATINĐến tòa soạn 29 – 9 – 2014Nguyễn Thị Bích Hường,Khoa Khoa học cơ bản, Học Viện Hậu cầnTrịnh Ngọc ChâuKhoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà NộiSUMMARY(COMPLEXES OF Cu(II) WITH THIOSEMICARBAZONE BENZALDEHYDEAND THIOSEMICARBAZONE ISATIN)Complexes of benzaldehyde thiosemicarbazone (HL1), benzaldehyde N(4)- phenylthiosemicarbazone (HL2), isatinthiosemicarbazone (HL3) and isatin N(4)- methylthiosemicarbazone (HL4) with copper(II) were synthesized in base medium of NH3.Form of these complexes were Cu(L)2, which L: L1, L2, L3, L4. The chemical structuresof ligands and their complexes were characterized by elemental analysis, MS, IR,1H- NMR and 13C- NMR spectroscopy. The obtained results showed that the ligandsare bidentate, coordinated to the copper(II) over N, S- donor atoms. The test in vitroantibacterial activities of the ligands and their complexes against three of positivebacteria types: Lactobacillus fermentum, Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus andthree of negative bacteria types: Salmonella enterica, Escherichia coli, Pseudomonasaeruginosa and one type of fungus: Candida albican show that Cu(L2)2 againt 3/7bacteria and fungus type.1. MỞ ĐẦUCác thiosemicacbazon cũng như cácphức chất của chúng với các kim loại92chuyển tiếp đã và đang được các nhàkhoa học trong và ngoài nước tổng hợpvà nghiên cứu [5, 7, 8, 9]. Các nghiêncứu chủ yếu tập trung vào việc tổng hợp,xác định cấu tạo và thăm dò hoạt tínhrửa bằng nước, hỗn hợp etanol- nước vàsinh học cũng như tìm kiếm thêm cácứng dụng của chúng trong các lĩnh vựckhác nhau [8, 10], trong đó người ta đặcbiệt chú ý tới việc tìm hiểu mối quan hệgiữa hoạt tính sinh học và cấu trúc củacác phối tử và phức chất [1, 3, 4, 6]nhằm tiến tới tổng hợp các hợp chất loạinày có hoạt tịnh sinh học mong muốn.cuối cùng bằng etanol. Sản phẩm đượclàm khô trong bình hút ẩm đến khốilượng không đổi.Để đóng góp vào việc nghiên cứu này,trong công trình này chúng tôi đã tổngđược điều chỉnh bằng NH3 đặc (pH: 9 10) đến khi tạo hoàn toàn phứchợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạttính sinh học của thiosemicacbazonbenzanđehit,N(4)phenylthiosemicacbazonbenzanđehit,thiosemicacbazon isatin và N(4)- metylthiosemicacbazon isatin với Cu(II).amoniacat. Vừa đổ vừa khuấy đều hỗnhợp trên máy khuấy từ ở nhiệt độ phòngcho tới khi thấy xuất hiện kết tủa màuđen khuấy tiếp 2 giờ nữa ở nhiệt độphòng. Lọc, rửa kết tủa trên phễu lọcđáy thuỷ tinh xốp bằng nước, hỗn hợp2. THỰC NGHIỆMetanol - nước và cuối cùng bằng etanol.Làm khô chất rắn thu được trong bìnhhút ẩm đến khối lượng không đổi trướckhi tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.Kết quả phân tích hàm lượng kim loạitrong các phức chất lần lượt như sau:Cu(L1)2 - CuC16H16N6S2: TN- 14,79%,LT:- 15,04%); Cu(L2)2- CuC28H24N6S2:1232.1. Tổng hợp phối tử HL , HL , HLvà HL4Khuấy đều hỗn hợp gồm 0,01 mol (0,91g thiosemicacbazit, 1,67 g N(4)- phenylthiosemicacbazit hay 1,05 g N(4)- metylthiosemicacbazit) trong 30 ml nước cấtđã được axit hoá bằng dung dịch HCl(pH: 1- 2) và 20 ml dung dịch etanolchứa 0,01 mol (benzanđehit (1,1 ml) hay1,47 g isatin) trên máy khuấy từ ở nhiệtđộ phòng. Từ dung dịch sẽ tách ra kếttủa màu trắng mịn với cácthiosemicacbazon benzanđehit và dẫnxuất N(4)- phenyl của nó, màu vàng sẫmvới các thiosemicacbazon isatin và dẫnxuất N(4)- metyl của nó, tiếp tục khuấythêm 2 giờ nữa vẫn ở điều kiện đó. Lọckết tủa trên phễu lọc đáy thuỷ tinh xốp,2.2. Tổng hợp các phức chất M(L)2Hoà tan 0,002 mol HL (0,358 g HL1,0,51 g HL2 0,88 g HL3 hay 0,94 g HL4)trong 30 ml etanol nóng rồi đổ từ từ vào5 ml dung dịch muối CuCl2 0,2 M đãTT- 10,67%, LT- 11,03%); Cu(L3)2CuC18H14N8O2S2: TN- 12,51%, LT12,75%; Cu(L4)2- C20H18N8O2S2Cu: TN- 11,18%, LT - 11,85%)3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Nghiên cứu cấu tạo của các phốitử bằng phổ cộng hưởng từ hạt nhân1H và 13CPhổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13Ccủa phối tử HL4 được đưa ra trên hình 1và 2.93Hình 1. Phổ 1H- NMR của phối tử HL4Hình 2. Phổ 13C- NMR của phối tử HL4Tín hiệu cộng hưởng của proton nhómN(1)H2 trong thiosemicacbazit và dẫnppm được gán cho proton nhóm N(2)H,nghĩa là cả 4 phối tử đều tồn tại ở dạngxuất thế N(4) của nó ở khoảng 4 ppm vàtín hiệu cộng hưởng của cacbon nhóm C= O trong benzanđehit ở khoảng 192ppm, trong isatin khoảng 184 ppm đềukhông xuất hiện trên phổ 1H và 13CNMR của các phối tử. Điều này cho thấyphản ứng ngưng tụ của nhóm N(1)H2 vàC = O đã xảy ra hoàn toàn giữa cácthion ở trạng thái tự do, trong điều kiệnghi phổ. Mặt khác, trên phổ 1H- NMRcủa các phối tử HL1, HL2, HL3 và HL4cũng thấy xuất hiện các tín hiệu cộnghưởng của cacbon C = S ở vùng trườngthấp lần lượt là 177,98; 176,00; 179, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí phân tích Phức chất của Cu(ii) Thiosemicacbazon benzanđehit và thiosemicacbazon isatin Hoạt tính sinh học Phức chất M(L)2Tài liệu liên quan:
-
6 trang 103 0 0
-
Nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt tính sinh học của thủy tinh 46S với độ cứng và độ bền nén
5 trang 80 0 0 -
Tiểu luận Đề tài: Hệ thống phân phối nhũ tương trong thực phẩm chức năng
32 trang 74 1 0 -
Nghiên cứu tổng hợp, thành phần, cấu tạo phức chất của crom với Azo DQ1
7 trang 56 0 0 -
Tổng hợp và nghiên cứu khả năng tạo apatit của khuôn định dạng hydroxyapatit trên nền chitosan
9 trang 55 0 0 -
7 trang 50 0 0
-
Nghiên cứu thủy phân hàu Thái Bình Dương bằng enzymebromelain
3 trang 37 0 0 -
Nghiên cứu thu nhận fucoidan từ rong sụn Kappaphycus alvarezii
5 trang 36 0 0 -
9 trang 26 0 0
-
8 trang 24 0 0