Thông tin tài liệu:
Loại gãy liên quan đến cổ phẫu thuật: Loại này di lệch ít gồm: A: cài nhau(gãy lồng )gãy cỗ phẫu thuật được chia làm 2 B: Không cài loại: C: Gãy nát nhiều nhiều mảnh 1. Không di lệch: c. Loại gãy liên quan đến mấu động 2. Loại di lệch: lớn. a. Loại gãy liên quan đến cổ giải phẫu; - gãy 2 mảnh loại này chia ra hai nhóm:gãy và gãy trật khớp vai. - gãy 3 mảnh - gãy 4 mảnhd. Loại gãy liên quan đến mấu động nhỏ - gãy 2 mảnh - gãy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GÃY CỔ PHẪU THUẬT XƯƠNG CÁNH TAY PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GÃY CỔ PHẪU THUẬT XƯƠNG CÁNH TAY b. Loại gãy liên quan đến cổ phẫu@. PHÂN LOẠI GÃY CỔ PHẪU thuật: Loại này di lệch ít gồm:THUẬT XƯƠNG CÁNH TAY THEONEER: A: cài nhau(gãy lồng ) gãy cỗ phẫu thuật được chia làm 2 B: Không càiloại: C: Gãy nát nhiều nhiều mảnh1. Không di lệch: c. Loại gãy liên quan đến mấu động2. Loại di lệch: lớn.a. Loại gãy liên quan đến cổ giải phẫu; - gãy 2 mảnhloại n ày chia ra hai nhóm:gãy và gãy trật - gãy 3 mảnhkhớp vai. - gãy 4 mảnhd. Loại gãy liên quan đến mấu động nhỏ a. gãy 2 mảnh: - gãy 2 mảnh Có sự di lệch của một khối khỏi phần xương còn lại. Gãy tróc mấu động - gãy 3 mảnh lớn đơn thuần và gãy 2 mảnh cổ phẫu - gãy 4 mảnh thuật rất thường gặp. Còn gãy tróc 2 mấu động nhỏ và gãy cổ giải phẫu đơne. Loại gãy kèm theo trật: thuần thì rất hiếm gặp + Trật ra trước: - gãy 2 mảnh - gãy 3 mảnh Gãy 2 mảnh đơn thuần mấu động - gãy 4 mảnh thường đi chung trật khớp vai. Nếu mấu động vẫn còn nằm ở vị trí giải phẫu, thì + Trật ra sau: được xếp vào gãy một mảnh. Nếu di - gãy 2 mảnh lệch là gãy 2 mảnh. - gãy 3 mảnh b. Gãy 3 mảnh: - gãy 4 mảnh3. Phân loại theo số mảnh gãy Neer: Có sự di lệch của 3 khối chính - @. ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN VÀ PHCNchỏm, thân xương cánh tay ( ở mức cổ GÃY CỔ PHẪU THUẬT XƯƠNGphẫu thuật ) và mảnh mấu động. CÁNH TAYc. gãy 4 mảnh: - Mỗi mảnh đều di lệch, mảnh diện 1. gãy gài:khớp có thể cài vào phần thân xương cánh Là loại gãy vững chỉ cần bất độngtay, di lệch ra ngoài, hoặc trật ra trước hay khớp vai bằng băng thun, đai vảira sau. Desault hoặc nẹp vải cánh tay, giữ vai - Cơ chóp xoay phía ngoài mấu động lớn khép mục đích để giảm đau, tránh dira sau và lên trên.Mấu động nhỏ bị kéo lệch thứ phát ổ gãy.Băng hoặc nẹp vảihướng trước trong. giữ trong vòng 15 - 20 ngàyrồi dùng băng treo tay và tập vật lý trị liệu. - Cơ ngực lớn sẻ kéo thân xương vàotrong. - Chóp xoay bị rách ở khoảng giữa cơ 2. gãy không gài:trên gai, cơ dưới vai và cơ dưới gai. Kéo nắn để 2 đầu gãy gài nhau và trục cổ thân cánh tay được 135-1400 rồi bó bột ngực - vai - cánh tay dạng vaihoặc không dạng vai. giữ bột 3 tuần. XQ - Phục hồi chức năng tầm vận độngkiểm tra sau khi bỏ bột và cho tập cử động của khớp vai.khớp vai nếu cal non đã hình thành. Dưới - Phục hồi sinh hoạt hng ngy.màng tăng sáng XQ nắn xương như trên và Phương php trị liệu:xuyên kim qua da ổn định ổ gãy chỉ cầnbăng treo tay 3 tuần. Sau đó tập cử động - Tư thế trị liệu: Sau khi nắn để chi ởkhép vai. Khi cal đã vững, tháo kim và cho tư thế chức năng v đeo treo tay lm giảmtập cử động vai biên độ rộng hơn. trọng lượng chi.3. Phục hồi chức năng: - Nhiệt trị liệu: Chờm lạnh khớp vai. Mục đích: - Vận động trị liệu. - Lm giảm sự ko gin dy chằng bao khớp - Điện trị liệu: Cĩ thể sử dụng điện do trọng lượng cnh tay ở vị thế ngồi phn hay điện xung. đứng. - Thủy trị liệu: Cĩ thể tập bơi trong - Phục hồi sức mạnh cơ ...