PHƯƠNG PHÁP 6. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM THỂ TÍCH (SỐ MOL)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 98.70 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1. Cho 2lít N2 và 8lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 8lít (thể tích khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Tính thể tích khí amoniac tạo thành và hiệu suất phản ứng. ĐS: 50% Câu 2. Trộn 30ml hỗn hợp X gồm N2 , NO với 30ml không khí thu được 54ml hỗn hợp Y. Cho vào hỗn hợp Y 50ml không khí thu được 100ml hỗn hợp Z. Các thể tích đều đo trong cùng điều kiện về không khí, O2...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP 6. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM THỂ TÍCH (SỐ MOL) PHƯƠNG PHÁP 6. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM THỂ TÍCH (SỐ MOL)Câu 1. Cho 2lít N2 và 8lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 8lít (thể tích khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Tính thể tích khí amoniac tạo thành và hiệu suất phản ứng. ĐS: 50%Câu 2. Trộn 30ml hỗn hợp X gồm N2 , NO với 30ml không khí thu được 54ml hỗn hợp Y. Cho vào hỗn hợp Y 50ml không khí thu được 100ml hỗn hợp Z. Các thể tích đều đo trong cùng điều kiện về không khí, O2 chiếm 20% Tính % thể tích của hỗn hợp X. ĐS: 20 % NO x 100 66, 7 30 % N 2 100 66, 7 33, 3Câu 3. Trong bình phản ứng có 100mol hỗn hợp N2 và H2 tỉ lệ 1:3. Áp suất của hỗn hợp khí ban đầu là 300 atm và của hỗn hợp sau phản ứng là 285 atm. Nhiệt độ bình giữ không đổi. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng. Tính hiệu suất phản ứng. 2,5 ĐS: H= . 100% = 10(%) 25Câu 4. Đun nóng 0,166g hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đậm đặc ta thu được hỗn hợp 2 olefin đồng đẳng liên tiếp (H = 100%). Trộn 2 olefin đó với 1,4336 lít không khí (đkc). Sau khi đốt cháy hết olefin và làm ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại (A) là 1,5 lít (27,3oC và 0,9856 atm ). Tìm công thức phân tử và khối lượng các rượu. Tính khối lượng hơi nước ngưng tụ. Tính dA/KK . ĐS: C2H5OH, C3H7OH 1,824 MA 30, 4 0, 06 30, 4 1, 048 d A / kk 29Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 100cm3 h2 X gồm chất hữu cơ A (C, H, N) ở thể khí với không khí lấy dư thì sau phản ứng thu được 105cm3 hỗn hợp khí (Y), tiếp tục cho hơi nước ngưng tụ còn 91cm3 hỗn hợp (Z). Cho (Z) qua dung dịch KOH dư còn 83cm3 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử của A. Đáp số: CTPTA : C2H7NCâu 6. Trộn 150cm3 hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và N2 với 800cm3 O2 lấy dư . Đốt hỗn hợp thu được 950cm3 hỗn hợp khí làm lạnh còn lại 750cm3; tiếp tục cho qua bình chứa dd Ba(OH)2 dư còn lại 550cm3 (các khí đều đo trong cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử của A. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X. Đáp số CTPT A : C2H4, % C2H4 = 100/150 x 100% = 66,67%, % N2 = 100% - 66,67% = 33,33%Câu 7. 250ml h2 X gồm hidrocacbon A và CO2 vào 1,25 lit O2 lấy dư rồi đốt, thể tích khí sau phản ứng là 1,7 lit sau khi qua bình chứa H2SO4 đặc còn 900ml và tiếp tục cho qua bình chứa KOH chỉ còn 250ml . Tìm CTPT A. Tính % theo thể tích của h2 X. Đáp số CTPT A : C3H8% C3H8 = 200/250 x100% = 80% % CO2 = 20%
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP 6. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM THỂ TÍCH (SỐ MOL) PHƯƠNG PHÁP 6. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM THỂ TÍCH (SỐ MOL)Câu 1. Cho 2lít N2 và 8lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 8lít (thể tích khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Tính thể tích khí amoniac tạo thành và hiệu suất phản ứng. ĐS: 50%Câu 2. Trộn 30ml hỗn hợp X gồm N2 , NO với 30ml không khí thu được 54ml hỗn hợp Y. Cho vào hỗn hợp Y 50ml không khí thu được 100ml hỗn hợp Z. Các thể tích đều đo trong cùng điều kiện về không khí, O2 chiếm 20% Tính % thể tích của hỗn hợp X. ĐS: 20 % NO x 100 66, 7 30 % N 2 100 66, 7 33, 3Câu 3. Trong bình phản ứng có 100mol hỗn hợp N2 và H2 tỉ lệ 1:3. Áp suất của hỗn hợp khí ban đầu là 300 atm và của hỗn hợp sau phản ứng là 285 atm. Nhiệt độ bình giữ không đổi. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng. Tính hiệu suất phản ứng. 2,5 ĐS: H= . 100% = 10(%) 25Câu 4. Đun nóng 0,166g hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đậm đặc ta thu được hỗn hợp 2 olefin đồng đẳng liên tiếp (H = 100%). Trộn 2 olefin đó với 1,4336 lít không khí (đkc). Sau khi đốt cháy hết olefin và làm ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại (A) là 1,5 lít (27,3oC và 0,9856 atm ). Tìm công thức phân tử và khối lượng các rượu. Tính khối lượng hơi nước ngưng tụ. Tính dA/KK . ĐS: C2H5OH, C3H7OH 1,824 MA 30, 4 0, 06 30, 4 1, 048 d A / kk 29Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 100cm3 h2 X gồm chất hữu cơ A (C, H, N) ở thể khí với không khí lấy dư thì sau phản ứng thu được 105cm3 hỗn hợp khí (Y), tiếp tục cho hơi nước ngưng tụ còn 91cm3 hỗn hợp (Z). Cho (Z) qua dung dịch KOH dư còn 83cm3 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử của A. Đáp số: CTPTA : C2H7NCâu 6. Trộn 150cm3 hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và N2 với 800cm3 O2 lấy dư . Đốt hỗn hợp thu được 950cm3 hỗn hợp khí làm lạnh còn lại 750cm3; tiếp tục cho qua bình chứa dd Ba(OH)2 dư còn lại 550cm3 (các khí đều đo trong cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử của A. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X. Đáp số CTPT A : C2H4, % C2H4 = 100/150 x 100% = 66,67%, % N2 = 100% - 66,67% = 33,33%Câu 7. 250ml h2 X gồm hidrocacbon A và CO2 vào 1,25 lit O2 lấy dư rồi đốt, thể tích khí sau phản ứng là 1,7 lit sau khi qua bình chứa H2SO4 đặc còn 900ml và tiếp tục cho qua bình chứa KOH chỉ còn 250ml . Tìm CTPT A. Tính % theo thể tích của h2 X. Đáp số CTPT A : C3H8% C3H8 = 200/250 x100% = 80% % CO2 = 20%
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 107 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 66 1 0 -
2 trang 49 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 47 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 42 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 38 0 0 -
13 trang 37 0 0
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 34 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 34 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 33 0 0