Thông tin tài liệu:
mạng VoIP có thể có 4 thiết bị cơ bản: đầu cuối H.323, Gatekeeper, Multipoint Control Unit và Gateway. 2.1.5.1 Thiết bị đầu cuối H.323 Thiết bị đầu cuối H.323 là các điểm cuối phía khách hàng, cung cấp giao diện trực tiếp giữa người dùng và mạng. Mạng VoIP sẽ cung cấp các khả năng truyền thông thời gian thực hai chiều giữa đầu cuối với đầu cuối khác, với Gateway hay MCU để trao đổi các tín hiệu điều khiển chỉ thị, audio, hình ảnh động hay dữ liệu giữa hai thiết bị. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THOẠI TRONG MẠNG VoIP, chương 3Chương 3: Các thiết bị cấu thành hệ thống Hình 2.5 Các thiết bị thành phần của hệ thống VoIPdựa trên H.323. Hình 2.5 cho biết các thiết bị thành phần cơ bản cấu thànhmột mạng VoIP dựa trên giao thức H.323. Theo khuyến nghịH.323, mạng VoIP có thể có 4 thiết bị cơ bản: đầu cuối H.323,Gatekeeper, Multipoint Control Unit và Gateway.2.1.5.1 Thiết bị đầu cuối H.323 Thiết bị đầu cuối H.323 là các điểm cuối phía khách hàng,cung cấp giao diện trực tiếp giữa người dùng và mạng. Mạng VoIPsẽ cung cấp các khả năng truyền thông thời gian thực hai chiềugiữa đầu cuối với đầu cuối khác, với Gateway hay MCU để traođổi các tín hiệu điều khiển chỉ thị, audio, hình ảnh động hay dữliệu giữa hai thiết bị. Hình 2.6 mô tả một cách tổng quát các khối chức năng củamột đầu cuối H.323 bao gồm giao diện thiết bị người dùng, mã hoáaudio, lớp H.225, chức năng điều khiển hệ thống và giao diện vớimạng gói. Tất cả các đầu cuối thoại H.323 bắt buộc phải có mộtkhối điều khiển hệ thống, lớp H.225.0, giao diện mạng và bộ mãhoá audio. Khối điều khiển hệ thống cung cấp báo hiệu cho mục đíchvận hành cấc đầu cuối H.323, nó cung cấp các chức năng như điềukhiển cuộc gọi, thay đổi băng tần theo yêu cầu, chức năng tạo cácbản tin thu phát mô tả và mở các kênh logic. Lớp H.225.0 thực hiện chức năng định dạng audio, thiết lậpvà mở các kênh logic chuyển đổi thông tin luồng dữ liệu vào cácbản tin điều khiển báo hiệu. Hình 2.6 Thiết bị đầu cuối H.323. Giao diện mạng có chức năng chuyển đổi dạng bản tin H.323thành dạng thích hợp trong mạng IP sử dụng các dịch vụ TCP,UDP. Như vậy nó phải hỗ trợ: Giao thức báo hiệu cuộc gọi H.225. Giao thức báo hiệu kênh điều khiển H.245. Các giao thức RTP/RTCP cho các gói phương tiện. Các bộ mã hoá/giải mã thoại: là phần tử bắt buộc trong thiết bị đầu cuối H.323. Các chuẩn mã hoá thường gặp là G.711, G.728 và G.723.1. Không bắt buộc có các bộ mã hoá/giải mã Video. Bộ này có chức năng mã hoá tín hiệu Video từ nguồn để truyền đi và giải mã tín hiệu Video nhận được để đưa tới thiết bị hiện thị. Các chuẩn thường dùng là H.261, và H.263.2.1.5.2 Gateway H.323 Gateway (GW) là một điểm cuối trong mạng thực hiện cácchức năng chuyển đổi về báo hiệu và dữ liệu, cho phép các mạnghoạt động dựa trên các giao thức khác nhau có thể phối hợp vớinhau. Trong mạng VoIP, Gateway H.323 cho phép kết nối mạngVoIP với các mạng khác. Nó cung cấp các khả năng truyền thôngthời gian thực và song hướng giữa các đầu cuối H.323 trong mạnggói với các đầu cuối trong mạng khác hay với các Gateway khác.Trong khuyến nghị H.323, Gateway H.323 là một phần tử tuỳ chọnvà được sử dụng như là một cầu nối giữa các đầu cuối H.323 vớicác đầu cuối H.310 (cho B-ISDN), H.320 (ISDN), H.321 (ATM),H.324M (Mobile). Các chức năng chính của Gateway là: Cung cấp phiên dịch giữa các thực thể trong mạng chuyển gói (ví dụ mạng IP) với mạng chuyển mạch kênh (ví dụ PSTN). Các Gateway cũng có thể phiên dịch khuôn dạng truyền dẫn, phiên dịch các tiến trình truyền thông, phiên dịch giữa các bộ mã hoá/giải mã hoặc phiên dịch giữa các đầu cuối theo chuẩn H.323 và các đầu cuối không theo chuẩn này. Ngoài ra, nó còn tham gia vào việc thiết lập và huỷ bỏ cuộc gọi. Các thành phần của một Gateway được mô tả trong hình sau: Hình 2.7 Chức năng cơ bản của GatewayH.323.a. Media Gateway: MGW Media Gateway (MGW) cung cấp phương tiện để thực hiệnchức năng chuyển đổi mã hoá. Nó chuyển đổi giữa các mã truyềntrong mạng IP (truyền trên RTP/UDP/IP) với mã hoá truyền trongmạng SCN (PCM, GSM)… MGW bao gồm các chức năng sau: Chức năng chuyển đổi địa chỉ kênh thông tin: cung cấp địa chỉ IP cho các kênh thông tin truyền và nhận. Chức năng chuyển đổi luồng: chuyển đổi giữa các luồng thông tin giữa mạng IP và mạng SCN bao gồm việc chuyển đổi mã hoá và triệt tiếng vọng. Chức năng dịch mã hoá: định tuyến các luông thông tin giữa mạng IP và mạng SCN. Bảo mật thông tin: đảm bảo tính riêng tư của kênh thông tin kết nối với GW. Kết cuối chuyển mạch kênh: bao gồm tất cả các phần cứng và giao diện cần thiết để kết cuối cuộc gọi chuyển mạch kênh, nó phải bao gồm các bộ mã hoá và giải mã PCM luật A và PCM luật µ. Kết cuối chuyển mạch gói: chứa tất cả các giao thức liên quan đến việc kết nối kênh thông tin trong mạng chuyển mạch gói bao gồm các bộ mã hoá/giải mã có thể sử dụng được. Theo chuẩn H.323 thì nó bao gồm RTP/RTCP và các bộ mã hoá giải mã như G.711, G.723.1, G.729… Giao diện với mạng SCN: Kết cuối các kênh mang (ví dụ như DSO) từ mạng SCN và chuyển nó sang trạng thái có thể điều khiển b ...