PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 148.58 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Suy thận cấp (STC) là một tình trạng có đặc điểm bởi sự giảm nhanh độ lọc cầu thận và sự tích trữ các sản phẩm của nitrogen. Biểu hiện lâm sàng có: - Thiểu niệu hoặc vô niệu- Ure – creatinine máu tăng cao mỗi ngày- Rối loạn thăng bằng nước – điện giải STC có khả năng hồi phục nếu chẩn đoán sớm và điều trị đúng cách. Tuy nhiên tỉ lệ tử vong còn khá cao (50%) phụ thuộc vào nguyên nhân của STC và một số yếu tố khác. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP I. ĐỊNH NGHĨA: Suy thận cấp (STC) là một tình trạng có đặc điểm bởi sự giảm nhanh độ lọc cầuthận và sự tích trữ các sản phẩm của nitrogen. Biểu hiện lâm sàng có:- Thiểu niệu hoặc vô niệu- Ure – creatinine máu tăng cao mỗi ngày- Rối loạn thăng bằng nước – điện giải STC có khả năng hồi phục nếu chẩn đoán sớm và điều trị đúng cách. Tuy nhiêntỉ lệ tử vong còn khá cao (50%) phụ thuộc vào nguyên nhân của STC và một sốyếu tố khác. II. ĐIỀU TRỊ: A. Phòng ngừa STC:· Xác định bệnh nhân có nguy cơ cao gồm:- Lớn tuổi- Có bệnh thận trước đó- Tiểu đường- Mất nước· Trên những bệnh nhân này tránh dùng những tác nhân độc cho thận như:- Chất cản quang- NSAIDs- Aminoglycosides- Amphotericine BB. Điều trị STC theo nguyên nhân:1. STC trước thận:a) Do giảm thể tích nội mạch:Truyền dịch. Dung dịch an toàn nhất là NaCl 0.9%.b) Giảm thể tích nội mạch do tái phân bố:· Hội chứng thận hư:- Tăng áp lực keo huyết tương bằng dung dịch AlbumineLợi tiểu furosemide dưới 40mg/ngày , nghèo muối 50g/ngày- Sau đó tiêm furosemide IV· Xơ gan:- Chọc tháo dịch báng dưới 4L/ngày- Sau đó truyền Albumine 40g + spironolactone 200 – 400mg/ngàyc) Giảm cung lượng tim:Suy tim gây tăng angiotensin II => thiếu máu tại thận.Các bước điều trị:- Lợi tiểu- Trợ tim (inotropes)- Dãn mạch ngoại biên bằng ức chế men chuyển- Chạy thận nhân tạo nếu điều trị thuốc không đáp ứng.d) Giảm kháng lực mạch máu ngoại vi: - Dùng dung dịch đẳng tương NaCl 0,9% - Sau khi truyền dịch đủ nên dùng Dopamine liều thấp 0,5 – 3 mg/Kg/phút e) Trong STC trước thận, với bệnh nhân thiểu niệu và không có tình trạng quátải tuần hoàn, có thể thực hiện test như sau: - Truyền 500 – 1000 ml NaCl 0,9% trong 30 – 60 phút - Nếu vẫn chưa có nước tiểu, tiêm Furosemine 100 – 400mg IV Test trên có thể chuyển STC thiểu niệu thành STC không thiểu niệu, cải thiệnđược tiên lượng của bệnh nhân. 2. STC sau thận: Chẩn đoán sớm và loại trừ yếu tố gây tắc nghẽn là quan trọng nhất để điều trịSTC. Sau khi giải quyết yếu tố gây tắc nghẽn bệnh nhân có thể có tình trạng đaniệu, gây mất nước và điện giải, cần phải bù trừ bằng dung dịch NaCl 0,45 % 3. STC tại thận: STC diễn tiến theo 3 giai đoạn:- Giai đoạn I : khởi đầu- Giai đoạn II : duy trì- Giai đoạn III: hồi phục A.Trong giai đoạn I: các bước điều trị: a) Loại bỏ nguyên nhân: · Đang sử dụng thuốc độc cho thận => ngưng thuốc · Thiếu máu: truyền dịch NaCl 0,9% truyền máu · Choáng: Dopamine liều thấp 1 – 3 mg/Kg/p b) Test Manitol – Furosemide: · Furosemide: + Tác dụng: - Đẩy trôi xéc tế bào làm tắc nghẽn ống thận - Ức chế bơm Na+ - K+ => giảm nhu cầu tiêu thụ O2, ATP của tế bào ống thận + Liều 80 – 400 mg IV /10 – 30 p + Bù dịch 1L nước tiểu bằng 1L Dextrose 5%+ 80mEq Na+ + 30mEq K++ Thời gian có hiệu quả 30p –dưới 1h :biểu hiện qua Na+ / nước tiểu tăng cao+ Nếu không hiệu quả phải tiêm lặp lại sau 4 – 6 h+ Duy trì 40mg q 4h / 24h để giữ lượmg nước tiểu dưới= 1L/ngày· Mannitol+ Liều 12,5g IV/5p+ Sau 30p đánh giá lại lượng nước tiểu+ Có đáp ứng => Mannitol 100g + Dextrose 5% 1L truyền tĩnh mạch /24h+ Không đáp ứng 4h sau lặp lại test lần 2 ( tối đa chỉ 2 lần)+ Test manitol chỉ làm ở bệnh nhân không có tình trạng thiếu nước.+ Chống chỉ định : -suy tim-bệnh phổi+ Cần theo dõi tình trạng tim mạch, huyết ápc) Điều trị làm tăng độ lọc cầu thận+ Endothelin receptor antagonists : Bosentan, BQ 123, SB 209670- Tiêm trong 24 – 48 h sau khi xác định STC- Tác dụng: dãn tiểu động mạch trước cầu thận+ Atrial natriuretic peptide và urodilantin:- Ly trích từ tâm nhĩ- Tác dụng: gây lợi tiểu, tăng thải Na+- Cơ chế: dãn tiểu động mạch tới, co tiểu động ra làm tăng áp suất lọc cầu thận.- Dùng càng sớm càng tốtLiều : 0,03 mg/Kg/p pIV trong 3hhoặc bolus 100mg IV sau đó0,25 mg/Kg/p trong 30phút- Bệnh nhân sẽ thoát khỏi thiểu niệu, nếu dùng sớm trong 24h đầu- Tác dụng phụ: hạ huyết áp+ ATP – MgCl2 :- Cơ chế: ATP – MgCl2 là ATP đặc biệt dành cho thận, cải thiện tuần hoàn thận - Liều: 40 – 50 mmol/ Kg/ ngày pIV - Tốt nhất sử dụng trong 24 – 48 h đầu d) Điều trị cải thiện chức năng tế bào ống thận + ICAM - 1 ANTIBODIES : Là kháng thể chống lại sự kết dính của tế bào bạch cầu vào nội mô mạch máu,làm cải thiện sự thiếu máu của ống thận + Epidermal growth factor (EGF) hepatocyte growth factor (HGF) insuline like growth factor (IGF – I) Là những yếu tố do thận tổng hợp, có tác dụng tái tạo lại tế bào ống thận, phụchồi chức năng cầu thận trong STC. B.Trong giai đoạn II và III: Điều trị các biến chứng để chờ chức năng thận hồi phục. 1. Quá tải tuần hoàn: Cân bằng nước xuất nhập chặt chẽ, tránh tình tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP I. ĐỊNH NGHĨA: Suy thận cấp (STC) là một tình trạng có đặc điểm bởi sự giảm nhanh độ lọc cầuthận và sự tích trữ các sản phẩm của nitrogen. Biểu hiện lâm sàng có:- Thiểu niệu hoặc vô niệu- Ure – creatinine máu tăng cao mỗi ngày- Rối loạn thăng bằng nước – điện giải STC có khả năng hồi phục nếu chẩn đoán sớm và điều trị đúng cách. Tuy nhiêntỉ lệ tử vong còn khá cao (50%) phụ thuộc vào nguyên nhân của STC và một sốyếu tố khác. II. ĐIỀU TRỊ: A. Phòng ngừa STC:· Xác định bệnh nhân có nguy cơ cao gồm:- Lớn tuổi- Có bệnh thận trước đó- Tiểu đường- Mất nước· Trên những bệnh nhân này tránh dùng những tác nhân độc cho thận như:- Chất cản quang- NSAIDs- Aminoglycosides- Amphotericine BB. Điều trị STC theo nguyên nhân:1. STC trước thận:a) Do giảm thể tích nội mạch:Truyền dịch. Dung dịch an toàn nhất là NaCl 0.9%.b) Giảm thể tích nội mạch do tái phân bố:· Hội chứng thận hư:- Tăng áp lực keo huyết tương bằng dung dịch AlbumineLợi tiểu furosemide dưới 40mg/ngày , nghèo muối 50g/ngày- Sau đó tiêm furosemide IV· Xơ gan:- Chọc tháo dịch báng dưới 4L/ngày- Sau đó truyền Albumine 40g + spironolactone 200 – 400mg/ngàyc) Giảm cung lượng tim:Suy tim gây tăng angiotensin II => thiếu máu tại thận.Các bước điều trị:- Lợi tiểu- Trợ tim (inotropes)- Dãn mạch ngoại biên bằng ức chế men chuyển- Chạy thận nhân tạo nếu điều trị thuốc không đáp ứng.d) Giảm kháng lực mạch máu ngoại vi: - Dùng dung dịch đẳng tương NaCl 0,9% - Sau khi truyền dịch đủ nên dùng Dopamine liều thấp 0,5 – 3 mg/Kg/phút e) Trong STC trước thận, với bệnh nhân thiểu niệu và không có tình trạng quátải tuần hoàn, có thể thực hiện test như sau: - Truyền 500 – 1000 ml NaCl 0,9% trong 30 – 60 phút - Nếu vẫn chưa có nước tiểu, tiêm Furosemine 100 – 400mg IV Test trên có thể chuyển STC thiểu niệu thành STC không thiểu niệu, cải thiệnđược tiên lượng của bệnh nhân. 2. STC sau thận: Chẩn đoán sớm và loại trừ yếu tố gây tắc nghẽn là quan trọng nhất để điều trịSTC. Sau khi giải quyết yếu tố gây tắc nghẽn bệnh nhân có thể có tình trạng đaniệu, gây mất nước và điện giải, cần phải bù trừ bằng dung dịch NaCl 0,45 % 3. STC tại thận: STC diễn tiến theo 3 giai đoạn:- Giai đoạn I : khởi đầu- Giai đoạn II : duy trì- Giai đoạn III: hồi phục A.Trong giai đoạn I: các bước điều trị: a) Loại bỏ nguyên nhân: · Đang sử dụng thuốc độc cho thận => ngưng thuốc · Thiếu máu: truyền dịch NaCl 0,9% truyền máu · Choáng: Dopamine liều thấp 1 – 3 mg/Kg/p b) Test Manitol – Furosemide: · Furosemide: + Tác dụng: - Đẩy trôi xéc tế bào làm tắc nghẽn ống thận - Ức chế bơm Na+ - K+ => giảm nhu cầu tiêu thụ O2, ATP của tế bào ống thận + Liều 80 – 400 mg IV /10 – 30 p + Bù dịch 1L nước tiểu bằng 1L Dextrose 5%+ 80mEq Na+ + 30mEq K++ Thời gian có hiệu quả 30p –dưới 1h :biểu hiện qua Na+ / nước tiểu tăng cao+ Nếu không hiệu quả phải tiêm lặp lại sau 4 – 6 h+ Duy trì 40mg q 4h / 24h để giữ lượmg nước tiểu dưới= 1L/ngày· Mannitol+ Liều 12,5g IV/5p+ Sau 30p đánh giá lại lượng nước tiểu+ Có đáp ứng => Mannitol 100g + Dextrose 5% 1L truyền tĩnh mạch /24h+ Không đáp ứng 4h sau lặp lại test lần 2 ( tối đa chỉ 2 lần)+ Test manitol chỉ làm ở bệnh nhân không có tình trạng thiếu nước.+ Chống chỉ định : -suy tim-bệnh phổi+ Cần theo dõi tình trạng tim mạch, huyết ápc) Điều trị làm tăng độ lọc cầu thận+ Endothelin receptor antagonists : Bosentan, BQ 123, SB 209670- Tiêm trong 24 – 48 h sau khi xác định STC- Tác dụng: dãn tiểu động mạch trước cầu thận+ Atrial natriuretic peptide và urodilantin:- Ly trích từ tâm nhĩ- Tác dụng: gây lợi tiểu, tăng thải Na+- Cơ chế: dãn tiểu động mạch tới, co tiểu động ra làm tăng áp suất lọc cầu thận.- Dùng càng sớm càng tốtLiều : 0,03 mg/Kg/p pIV trong 3hhoặc bolus 100mg IV sau đó0,25 mg/Kg/p trong 30phút- Bệnh nhân sẽ thoát khỏi thiểu niệu, nếu dùng sớm trong 24h đầu- Tác dụng phụ: hạ huyết áp+ ATP – MgCl2 :- Cơ chế: ATP – MgCl2 là ATP đặc biệt dành cho thận, cải thiện tuần hoàn thận - Liều: 40 – 50 mmol/ Kg/ ngày pIV - Tốt nhất sử dụng trong 24 – 48 h đầu d) Điều trị cải thiện chức năng tế bào ống thận + ICAM - 1 ANTIBODIES : Là kháng thể chống lại sự kết dính của tế bào bạch cầu vào nội mô mạch máu,làm cải thiện sự thiếu máu của ống thận + Epidermal growth factor (EGF) hepatocyte growth factor (HGF) insuline like growth factor (IGF – I) Là những yếu tố do thận tổng hợp, có tác dụng tái tạo lại tế bào ống thận, phụchồi chức năng cầu thận trong STC. B.Trong giai đoạn II và III: Điều trị các biến chứng để chờ chức năng thận hồi phục. 1. Quá tải tuần hoàn: Cân bằng nước xuất nhập chặt chẽ, tránh tình tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 159 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 103 0 0 -
40 trang 102 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0