PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 166.09 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Trình bày chỉ định, tác dụng, liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ của cácnhóm thuốc nitrate, ức chế beta, ức chế calci và thuốc chống đông Trình bày nguyên tắc xử trí cơn đau thắt ngực không ổn định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIMĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM BS Đoàn Thị Tuyết NgânMỤC TIÊU: Trình bày chỉ định, tác dụng, liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ của các1.nhóm thuốc nitrate, ức chế beta, ức chế calci và thuốc chống đông Trình bày nguyên tắc xử trí cơn đau thắt ngực không ổn định.2. Trình bày biện pháp dự phòng TMCBCT3. Áp dụng điều trị cụ thể trên các tình huống lâm sàng4.NỘI DUNG1. ĐỊNH NGHĨAThiếu máu cục bộ cơ tim (TMCBCT) là bệnh cảnh do nhiều nguyên nhân cóchung tình trạng mất cân bằng giữa cung và cầu oxygen của cơ tim, là biểu hiệncủa tình trạng giảm tạm thời hay kéo dài, tương đối hay tuyệt đối quá trình oxyhoá của tim.2. SINH LÝ BỆNH Sức đề kháng thành mạch HA tối Lưu lượng Nhịp tim thiểu MV Thời gian tâm Sức co bóp cơ tim CUNG = CẦU trương Khả năng Áp lực tâm thu chở Oxy thành cơ tim của máu3. NGUYÊN NHÂN TMCBCT3.1. Bệnh động mạch vành- Xơ vữa động mạch vành: chiếm phần lớn các trường hợp TMCBCT- Thuyên tắc ĐMV- Co thắt ĐMV- Phình bóc tách ĐMC- Viêm ĐM chủ Takayasu- Dị tật bẩm sinh ĐMV: dò ĐMV3.2. Bệnh van tim- Hẹp khít van ĐMC- Hở nặng van ĐMC- Sa van 2 lá3.3. Bệnh cơ tim phì đại3.4. Các yếu tố tăng nhu cầu oxy cơ tim.Tim đập nhanh, tình trạng tăng co cơ tim3.5. Các yếu tố phụ trợ.- Thiếu máu- Tụt huyết áp.4. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐMV1/ Tiền sử gia đình có người bị bệnh động mạch vành sớm2/ Hút thuốc lá.3/ Tăng Cholesterol máu4/ Tăng huyết áp5/ Tiểu đường6/ Béo phì7/ Ít hoạt động thể lựcNếu tránh được các nguy cơ này sẽ làm chậm hoặc thoái triển quá trình xơ vữaĐMV.5. ĐIỀU TRỊ5.1. Điều trị cơn đau thắt ngực ổn định 5.1.1. Điều trị các yếu tố nguy cơ xơ vữa ĐMV 5.1.2. Điều trị các yếu tố thúc đẩy 5.1.3. Điều trị bằng thuốcCơ chế sinh bệnh liên quan đến CĐTN có thể rối loạn riêng hay phối hợp 3 cơ chếsau: Nghẽn mạch do xơ vữa Rối loạn trương lực ĐMV điều trị =giảm nhu ĐMV điều trị =thuốc cầu oxy cơ tim dãn mạch Ngưng kết tiểu cầu tạo cục huyết khối điều trị =thuốc ức chế kết dính tiểu cầu 5.1.3.1. Nitrate:* Cơ chế tác dụng:Tác dụng chủ yếu dãn tĩnh mạch tăng khả năng chứa máu ở tĩnh mạch giảmthể tích và áp lực tâm trương trong buồng tâm thất cải thiện tưới máu cơ tim.Cơ chế phụ: là dãn ĐM :- Làm cải thiện tuần hoàn bàng hệ ĐMV- Giảm áp lực hậu tải giảm bớt gánh nặng co bóp cơ tim tiêu thụ oxy ít hơnvà tưới máu dễ hơn.* Nitrate tác dụng ngắn.- Nitroglycerine viên 0,3mg 0,4mg 0,6mg + Isosorbide dinitrate 5mg + Dạng khí dung Nitroglycerine 0,4mg / liều (xịt 2 nhát)Chỉ dùng để điều trị cơn đau, thời gian bắt đầu tác dụng sau 2 phút và kéo dài 20-30 phút, có thể dùng lập lại với khoảng cách sau 5 phút nếu cơn đau chưa hết.* Nitrate tác dụng dài.Nitrate dùng đường uống phần lớn bị phân hủy tại gan dùng liều cao hơn.- Nên dùng thuốc chừa thời gian trống Nitrate để cơ thể hồi phục gốc SH tạo NO tránh dung nạp Nitrate (lờn thuốc) hoặc thay thế bằng Molsidomine cung cấptrực tiếp gốc NO.Ở người bị xơ gan nên dùng loại Isosorbide mononitrate vì ít bị chuyển hóa ở gan.Liều lượng :- ISDN 10 - 40mg x 2 - 3 lần/ ngày.- Isosorbide 5 mononitrate (imdur 30; 60mg) uống1 lần/ ngày liều 30-60mg- Transdermal Nitroglycerine 5-15 mg ngày dán 1 lần trong 12 giờ.Tác dụng phụ của Nitrate: đau đầu, hạ huyết áp nhẹ. 5.1.3.2. Ức chế Beta:* Cơ chế tác dụng :- Giảm sức co bóp tim giảm tiêu thụ oxy cơ tim- Kéo dài thời gian tâm trương tăng tưới máy cơ tim.* Chọn lựa thuốc :- Nên dùng các ức chế beta 1 chọn lọc (Metoprolol, Atenolol) ít có tác dụngphụ gây nặng thêm bệnh lý mạch máu ngoại biên và co phế quản.- Nếu nhịp tim hơi chậm nên dùng ức chế beta có hoạt tính giao cảm (ISA (+)) nh ưpindolol, Acébutolol- Nên bắt đầu bằng liều thấp rồi tăng dần đến khi đạt mục tiêu:+ Nhịp tim lúc nghỉ # 50 - 60 nhịp/ phút+ Khi gắng sức, nhịp tim < 100 nhịp/ phútVD: Propranolol 10mg x 2 lần/ ngày 20-80mg x 2 lần/ ngày Metoprolol 12,5 mg x 2 lần/ ngày 50-100mg x 2 lần/ ngày* Chống chỉ định chính- Suy tim- Block nhĩ thất- Bệnh phổi tắc nghẽn- Nhịp tim chậm rõ ràng lúc nghỉ- Bệnh lý mạch máu ngoại biên nặng. 5.1.3.3. Thuốc ức chế Calci* Cardiazem- Tác dụng : - sức co bóp cơ tim - nhịp tim và làm chậm dẫn truyền nhĩ thất.- Dãn ĐM > TM nên làm hạ huyết áp giảm công của tim và giảm áp lực tâmthu buồng thất trái.- Liều lượng: 120 - 360 mg/ ngày chia 1-3 lần tùy thuộc vào chế phẩm tácdụng dài hay ngắn.- Chống chỉ định: - Suy tim nặng - Tụt huyết áp - Nhịp tim chậm* Verapamil- Tác dụng: Giống như Cardiazem nhưng mạnh hơn về tác dụng nhịp tim, blocknhĩ thất.- Liều lượng: 120 - 480mg/ ngày chia 1-3 lần tùy thuộc vào chế phẩm.- Chống chỉ định: - Suy tim nặng - Tụt huyết áp - Nhịp tim chậm* NifedipineThuốc tác dụng dãn mạch trực tiếp, không có ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ thấtvà sức co bóp cơ tim.Tác dụng phụ: tăng nhịp tim gây bất lợi cho tưới máu cơ tim, do đó chỉ dùng trongtrường hợp TMCBCT có cao huyết áp. Nên phối hợp với ức chế bêta để làm giảmnhịp timLiều lượng: 30 - 60mg / ngày chia 1-3 lần tùy thuộc vào chế phẩm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIMĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM BS Đoàn Thị Tuyết NgânMỤC TIÊU: Trình bày chỉ định, tác dụng, liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ của các1.nhóm thuốc nitrate, ức chế beta, ức chế calci và thuốc chống đông Trình bày nguyên tắc xử trí cơn đau thắt ngực không ổn định.2. Trình bày biện pháp dự phòng TMCBCT3. Áp dụng điều trị cụ thể trên các tình huống lâm sàng4.NỘI DUNG1. ĐỊNH NGHĨAThiếu máu cục bộ cơ tim (TMCBCT) là bệnh cảnh do nhiều nguyên nhân cóchung tình trạng mất cân bằng giữa cung và cầu oxygen của cơ tim, là biểu hiệncủa tình trạng giảm tạm thời hay kéo dài, tương đối hay tuyệt đối quá trình oxyhoá của tim.2. SINH LÝ BỆNH Sức đề kháng thành mạch HA tối Lưu lượng Nhịp tim thiểu MV Thời gian tâm Sức co bóp cơ tim CUNG = CẦU trương Khả năng Áp lực tâm thu chở Oxy thành cơ tim của máu3. NGUYÊN NHÂN TMCBCT3.1. Bệnh động mạch vành- Xơ vữa động mạch vành: chiếm phần lớn các trường hợp TMCBCT- Thuyên tắc ĐMV- Co thắt ĐMV- Phình bóc tách ĐMC- Viêm ĐM chủ Takayasu- Dị tật bẩm sinh ĐMV: dò ĐMV3.2. Bệnh van tim- Hẹp khít van ĐMC- Hở nặng van ĐMC- Sa van 2 lá3.3. Bệnh cơ tim phì đại3.4. Các yếu tố tăng nhu cầu oxy cơ tim.Tim đập nhanh, tình trạng tăng co cơ tim3.5. Các yếu tố phụ trợ.- Thiếu máu- Tụt huyết áp.4. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐMV1/ Tiền sử gia đình có người bị bệnh động mạch vành sớm2/ Hút thuốc lá.3/ Tăng Cholesterol máu4/ Tăng huyết áp5/ Tiểu đường6/ Béo phì7/ Ít hoạt động thể lựcNếu tránh được các nguy cơ này sẽ làm chậm hoặc thoái triển quá trình xơ vữaĐMV.5. ĐIỀU TRỊ5.1. Điều trị cơn đau thắt ngực ổn định 5.1.1. Điều trị các yếu tố nguy cơ xơ vữa ĐMV 5.1.2. Điều trị các yếu tố thúc đẩy 5.1.3. Điều trị bằng thuốcCơ chế sinh bệnh liên quan đến CĐTN có thể rối loạn riêng hay phối hợp 3 cơ chếsau: Nghẽn mạch do xơ vữa Rối loạn trương lực ĐMV điều trị =giảm nhu ĐMV điều trị =thuốc cầu oxy cơ tim dãn mạch Ngưng kết tiểu cầu tạo cục huyết khối điều trị =thuốc ức chế kết dính tiểu cầu 5.1.3.1. Nitrate:* Cơ chế tác dụng:Tác dụng chủ yếu dãn tĩnh mạch tăng khả năng chứa máu ở tĩnh mạch giảmthể tích và áp lực tâm trương trong buồng tâm thất cải thiện tưới máu cơ tim.Cơ chế phụ: là dãn ĐM :- Làm cải thiện tuần hoàn bàng hệ ĐMV- Giảm áp lực hậu tải giảm bớt gánh nặng co bóp cơ tim tiêu thụ oxy ít hơnvà tưới máu dễ hơn.* Nitrate tác dụng ngắn.- Nitroglycerine viên 0,3mg 0,4mg 0,6mg + Isosorbide dinitrate 5mg + Dạng khí dung Nitroglycerine 0,4mg / liều (xịt 2 nhát)Chỉ dùng để điều trị cơn đau, thời gian bắt đầu tác dụng sau 2 phút và kéo dài 20-30 phút, có thể dùng lập lại với khoảng cách sau 5 phút nếu cơn đau chưa hết.* Nitrate tác dụng dài.Nitrate dùng đường uống phần lớn bị phân hủy tại gan dùng liều cao hơn.- Nên dùng thuốc chừa thời gian trống Nitrate để cơ thể hồi phục gốc SH tạo NO tránh dung nạp Nitrate (lờn thuốc) hoặc thay thế bằng Molsidomine cung cấptrực tiếp gốc NO.Ở người bị xơ gan nên dùng loại Isosorbide mononitrate vì ít bị chuyển hóa ở gan.Liều lượng :- ISDN 10 - 40mg x 2 - 3 lần/ ngày.- Isosorbide 5 mononitrate (imdur 30; 60mg) uống1 lần/ ngày liều 30-60mg- Transdermal Nitroglycerine 5-15 mg ngày dán 1 lần trong 12 giờ.Tác dụng phụ của Nitrate: đau đầu, hạ huyết áp nhẹ. 5.1.3.2. Ức chế Beta:* Cơ chế tác dụng :- Giảm sức co bóp tim giảm tiêu thụ oxy cơ tim- Kéo dài thời gian tâm trương tăng tưới máy cơ tim.* Chọn lựa thuốc :- Nên dùng các ức chế beta 1 chọn lọc (Metoprolol, Atenolol) ít có tác dụngphụ gây nặng thêm bệnh lý mạch máu ngoại biên và co phế quản.- Nếu nhịp tim hơi chậm nên dùng ức chế beta có hoạt tính giao cảm (ISA (+)) nh ưpindolol, Acébutolol- Nên bắt đầu bằng liều thấp rồi tăng dần đến khi đạt mục tiêu:+ Nhịp tim lúc nghỉ # 50 - 60 nhịp/ phút+ Khi gắng sức, nhịp tim < 100 nhịp/ phútVD: Propranolol 10mg x 2 lần/ ngày 20-80mg x 2 lần/ ngày Metoprolol 12,5 mg x 2 lần/ ngày 50-100mg x 2 lần/ ngày* Chống chỉ định chính- Suy tim- Block nhĩ thất- Bệnh phổi tắc nghẽn- Nhịp tim chậm rõ ràng lúc nghỉ- Bệnh lý mạch máu ngoại biên nặng. 5.1.3.3. Thuốc ức chế Calci* Cardiazem- Tác dụng : - sức co bóp cơ tim - nhịp tim và làm chậm dẫn truyền nhĩ thất.- Dãn ĐM > TM nên làm hạ huyết áp giảm công của tim và giảm áp lực tâmthu buồng thất trái.- Liều lượng: 120 - 360 mg/ ngày chia 1-3 lần tùy thuộc vào chế phẩm tácdụng dài hay ngắn.- Chống chỉ định: - Suy tim nặng - Tụt huyết áp - Nhịp tim chậm* Verapamil- Tác dụng: Giống như Cardiazem nhưng mạnh hơn về tác dụng nhịp tim, blocknhĩ thất.- Liều lượng: 120 - 480mg/ ngày chia 1-3 lần tùy thuộc vào chế phẩm.- Chống chỉ định: - Suy tim nặng - Tụt huyết áp - Nhịp tim chậm* NifedipineThuốc tác dụng dãn mạch trực tiếp, không có ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ thấtvà sức co bóp cơ tim.Tác dụng phụ: tăng nhịp tim gây bất lợi cho tưới máu cơ tim, do đó chỉ dùng trongtrường hợp TMCBCT có cao huyết áp. Nên phối hợp với ức chế bêta để làm giảmnhịp timLiều lượng: 30 - 60mg / ngày chia 1-3 lần tùy thuộc vào chế phẩm. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 142 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 78 0 0 -
40 trang 61 0 0