PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 64.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENPHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENđăng 18:56 29-11-2010 bởi Nguyễn Minh Tuấn [ đã cập nhật 19:56 29-11-2010 ]I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN (Mỗi gen quy địnhmột tính trạng thường)DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬA. Các kiến thức cơ bản.- Gọi n là số cặp NST tương đồng (=> số nhóm liên kết gen = n), đều chứa ít nhất mộtcặp gen dị hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n- Gọi a (a ≤ n) là số cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen đồng hợp, các cặpNST tương đồng còn lại (n - a) đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp => công thứctổng quát: số kiểu giao tử = 2n-aB. Bài tập minh họa: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn vớinhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau:1. (AB / ab) 4. (Aa, BD / bd) 7. (Ab / Ab , de / dE)2. (Ab / aB) 5. (Ab / aB , De / dE) 8. (aa, BD / bd , Eg / eg)3. (AbD / aBd) 6. (Aa, Bd / bD , EG / eg) 9. (aB / aB, De / De)C. Hướng dẫn giải:1. Kiểu gen (AB / ab) : 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/22. Kiểu gen (Ab / aB) : 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/23. Kiểu gen (AbD / aBd) : 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/24. Kiểu gen (Aa, BD / bd) : 4 kiểu giao tử ABD = a BD = Abd = abd = 1/45. Kiểu gen (AB / aB , De / dE): 4 kiểu giao tử AB De = AB d E = aB De = aB dE =1/46. Kiểu gen (Aa, Bd / bD , EG / eg) => 23 = 8 kiểu giao tử bằng nhau theo sơ đồ : (A + a) (Bd + bD) (EG + eg) à (A Bd EG) + (A Bd eg) + (A bD EG) + …7. Kiểu gen (Ab / Ab , dE / dE) : 2 kiểu giao tử Ab d E = Ab de = 1/28. Kiểu gen (aa, BD / bd , Eg / Eg) => 4 kiểu giao tử a Bd Eg = a bd eg = a Bb eg = abd Eg = 1/49 . Kiểu gen (aB / aB , De / De) : 1 kiểu giao tử aB DeDạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN - KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI.A. Cách giải:- Bước 1: Quy ước gen- Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của P- Bước 3: Lập bảng suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau. Chú ý: trường hợp có nhiều nhóm liên kết gen, dùng phép nhân xác suất hoặc sơđồ phân nhánh phân nhánh để tính tỉ lệ kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình.B. Bài tập minh họa: Ở cà chua, A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy địnhquá tròn, b quy định qủa bầu; D quy định chím sớm, d quy định chím muộn .Trong quátrình di truyền , các gen nằm trên cùng một cặp NST, liên kết gen hoàn toàn. Xác địnhtỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình các phép lai sau: 1. P1 : ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab) 2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd) 3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd)C. Hướng dẫn giải: + Quy ước gen : B: quả tròn ; D: chím sớm A: cây cao ; cây thấp ; b :qủa bầu ; d: chím muộn . a: 1. P1 : ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab) GP1: ( AB: ab) (AB : ab) KG F1 : 1(AB / AB) : 2 (AB / ab) : 1 (ab / ab) Tỉ lệ kiểu hình : 3 cây cao, quả tròn : 1 cây thấp quả bầu 2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd) GP2: ( AbD : aBd) ; ( AbD : aBd) F2: Tỉ lệ kiểu gen F1 -1 : 1(AbD / AbD) : 2(AbD / aBd) : 1(aBd / aBd) Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao, quả bầu, cính sớm : 2 cây cao, quả tròn, chím sớm : 1 câythấp, quả tròn, chín muộn 3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd) GP: ( A BD : A bd : a BD : a bd) ; ( A BD : A bd : a BD : a bd) F1: Tỉ lệ kiểu gen : (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 (BD / BD) : 2(BD / bd) : 1(bd /bd) ) = ... - Tỉ lệ kiểu hình : (3cao : 1thấp) (3tròn, sớm : 1bầu, muộn) = 9cây cao,quả tròn, chín sớm : 3cây cao, quả bầu, chín muộn : 3cây thấp, quả tròn,chín sớm :1cây thấp, quả bầu, chín muộnII. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT HOÁN VỊ GEN (Mỗi gen quy địnhmột tính trạng thường)DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬA. Các kiến thức cơ bản:- Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổngsố giao tử được sinh ra:- Tần số hoán vị gen ≤ 50 %- Gọi x là tần số HVG , trong trường hợp xét cả 2 cặp alen+ Tỉ lệ giao tử hoán vị = x/2+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị = (1 – x)/2- Trường hợp có nhiều cặp NST tương đồng mang gen, ta lập bảng để xác định tỉ lệcác loại giao tử.B. Bài tập minh họa: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa A,a với tần số40 %; giữa D,d với tần số 20 %. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gensau: 1. (AB / ab) 2. (Ab / aB) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENPHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENđăng 18:56 29-11-2010 bởi Nguyễn Minh Tuấn [ đã cập nhật 19:56 29-11-2010 ]I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN (Mỗi gen quy địnhmột tính trạng thường)DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬA. Các kiến thức cơ bản.- Gọi n là số cặp NST tương đồng (=> số nhóm liên kết gen = n), đều chứa ít nhất mộtcặp gen dị hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n- Gọi a (a ≤ n) là số cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen đồng hợp, các cặpNST tương đồng còn lại (n - a) đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp => công thứctổng quát: số kiểu giao tử = 2n-aB. Bài tập minh họa: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn vớinhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau:1. (AB / ab) 4. (Aa, BD / bd) 7. (Ab / Ab , de / dE)2. (Ab / aB) 5. (Ab / aB , De / dE) 8. (aa, BD / bd , Eg / eg)3. (AbD / aBd) 6. (Aa, Bd / bD , EG / eg) 9. (aB / aB, De / De)C. Hướng dẫn giải:1. Kiểu gen (AB / ab) : 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/22. Kiểu gen (Ab / aB) : 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/23. Kiểu gen (AbD / aBd) : 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/24. Kiểu gen (Aa, BD / bd) : 4 kiểu giao tử ABD = a BD = Abd = abd = 1/45. Kiểu gen (AB / aB , De / dE): 4 kiểu giao tử AB De = AB d E = aB De = aB dE =1/46. Kiểu gen (Aa, Bd / bD , EG / eg) => 23 = 8 kiểu giao tử bằng nhau theo sơ đồ : (A + a) (Bd + bD) (EG + eg) à (A Bd EG) + (A Bd eg) + (A bD EG) + …7. Kiểu gen (Ab / Ab , dE / dE) : 2 kiểu giao tử Ab d E = Ab de = 1/28. Kiểu gen (aa, BD / bd , Eg / Eg) => 4 kiểu giao tử a Bd Eg = a bd eg = a Bb eg = abd Eg = 1/49 . Kiểu gen (aB / aB , De / De) : 1 kiểu giao tử aB DeDạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN - KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI.A. Cách giải:- Bước 1: Quy ước gen- Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của P- Bước 3: Lập bảng suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau. Chú ý: trường hợp có nhiều nhóm liên kết gen, dùng phép nhân xác suất hoặc sơđồ phân nhánh phân nhánh để tính tỉ lệ kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình.B. Bài tập minh họa: Ở cà chua, A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy địnhquá tròn, b quy định qủa bầu; D quy định chím sớm, d quy định chím muộn .Trong quátrình di truyền , các gen nằm trên cùng một cặp NST, liên kết gen hoàn toàn. Xác địnhtỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình các phép lai sau: 1. P1 : ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab) 2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd) 3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd)C. Hướng dẫn giải: + Quy ước gen : B: quả tròn ; D: chím sớm A: cây cao ; cây thấp ; b :qủa bầu ; d: chím muộn . a: 1. P1 : ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab) GP1: ( AB: ab) (AB : ab) KG F1 : 1(AB / AB) : 2 (AB / ab) : 1 (ab / ab) Tỉ lệ kiểu hình : 3 cây cao, quả tròn : 1 cây thấp quả bầu 2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd) GP2: ( AbD : aBd) ; ( AbD : aBd) F2: Tỉ lệ kiểu gen F1 -1 : 1(AbD / AbD) : 2(AbD / aBd) : 1(aBd / aBd) Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao, quả bầu, cính sớm : 2 cây cao, quả tròn, chím sớm : 1 câythấp, quả tròn, chín muộn 3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd) GP: ( A BD : A bd : a BD : a bd) ; ( A BD : A bd : a BD : a bd) F1: Tỉ lệ kiểu gen : (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 (BD / BD) : 2(BD / bd) : 1(bd /bd) ) = ... - Tỉ lệ kiểu hình : (3cao : 1thấp) (3tròn, sớm : 1bầu, muộn) = 9cây cao,quả tròn, chín sớm : 3cây cao, quả bầu, chín muộn : 3cây thấp, quả tròn,chín sớm :1cây thấp, quả bầu, chín muộnII. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT HOÁN VỊ GEN (Mỗi gen quy địnhmột tính trạng thường)DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬA. Các kiến thức cơ bản:- Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổngsố giao tử được sinh ra:- Tần số hoán vị gen ≤ 50 %- Gọi x là tần số HVG , trong trường hợp xét cả 2 cặp alen+ Tỉ lệ giao tử hoán vị = x/2+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị = (1 – x)/2- Trường hợp có nhiều cặp NST tương đồng mang gen, ta lập bảng để xác định tỉ lệcác loại giao tử.B. Bài tập minh họa: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa A,a với tần số40 %; giữa D,d với tần số 20 %. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gensau: 1. (AB / ab) 2. (Ab / aB) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài tập trắc nghiệm hóa học bài tập hóa học liên kết gen hoán vị gen bài tập liên kết genTài liệu liên quan:
-
BÀI TẬP PIN ĐIỆN HÓA -THẾ ĐIỆN CỰC-CÂN BẰNG TRONG ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN
8 trang 113 0 0 -
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 109 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
2 trang 54 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 52 0 0 -
Tổng hợp cơ sở lý thuyết và 500 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học: Phần 2
158 trang 46 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
Bài tập chương amin, amino axit và protein
11 trang 45 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 40 0 0 -
7 trang 33 0 0