Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 17: Kỹ thuật phân tích, so sánh, khái quát hóa - GV: P.N.Dũng
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.00 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dùng kỹ thuật phân tích, so sánh, khái quát hóa để tìm ra các điểm chung và các điểm đặc biệt của bài toán, từ đó tìm ra được phương pháp hoặc phối hợp các phương pháp giúp giải nhanh bài toán một cách tối ưu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 17: Kỹ thuật phân tích, so sánh, khái quát hóa - GV: P.N.Dũng HÓA HỌC PHỔ THÔNGPHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA HỌC Thầy: Phạm Ngọc DũngPhương pháp 17: Kĩ thuật phân tích, so sánh,… Phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa I. CƠ SƠ CỦA PHƢƠNG PHÁP Thông qua việc phân tích, so sánh, khái quát hóa để tìm ra các điểm chung và các điểm đặc biệtcủa bài toán, từ đó tìm ra được phương pháp hoặc phối hợp các phương pháp giúp giải nhanh bài toánmột cách tối ưu. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƢỜNG GẶPDạng 1: Dựa vào sự khác biệt của phản ứng hoặc hiểu rõ bản chất, quy tắc phản ứng:Câu 1: C6 H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duynhất? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1Giải:- C6 H12 có cấu tạo mạch hở là anken (olefin)- Phản ứng cộng hợp vào anken chỉ tuân theo quy tắc maccopnhicop khi anken và tác nhân cộng hợp đềubất đối. Để C6 H12 tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất C6 H12 có cấu tạo đối xứng: CH3 CH2 CH =CHCH2 CH3 và (CH3 )2 C=C(CH3 )2 Đáp án CCâu 2: C5 H12 O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo tác dụng với CuO, đun nóng tạo sản phẩm (giữ nguyêncacbon) có phản ứng tráng gương ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7Giải:- Chỉ có các ancol bậc một mới oxi hoá tạo anđehit.- Viết cấu tạo mạch cacbon, có xét yếu tố đối xứng, từ đó tìm ra số lượng các đồng phân ancol bậc 1 C–C–C–C CC–C–C–C–C C C–C–C C 1 đồng phân 2 đồng phân 1 đồng phân Đáp án ACâu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C6 H10 tác dụng với H2 dư (Ni, to )thu được sản phẩm iso-hecxan ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 1Phương pháp 17: Kĩ thuật phân tích, so sánh,…Giải:- C6 H10 + H2 CH3 – CH(CH3 )-CH2 -CH2 -CH3 o Ni,t C6 H10 có cấu tạo mạch giống iso-hecxan- C6 H10 có mạch hở và có độ bất bão hoà = 2, vì vậy chỉ cần viết các đồng phânankin và ankađien có cấu tạo cacbon giống iso-hecxan C–C–C–C–C C–C–C–C–C C C 2 đồng phân akin 5 đồng phân ankadien Đáp án DCâu 4: Hỗn hợp khí X gồm một ankin và H2 có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,5. Nung nóng hỗn hợp X cóxúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH 4 là 1. Cho hỗnhợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên là bao nhiêu? A. 0 gam B. 8 gam C. 16 gam D. 24 gamGiải:Ankin có công thức tổng quát Cn H2n-2 (n 2) Phân tử khối của akin > 24g/molMặt khác DY/H Trong Y có H2 dư.Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn trong Y chỉ có ankan và H2 dư Không có khí nào phản ứng với dung dịch Br2 Đáp án ACâu 5: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được0,672 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hoá hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to ) thu được hỗn hợp anđehit.Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa.Công thức cấu tạo của hai rượu là: A. CH3 OH và C2 H5 OH. B. CH3 OH và CH3 CH2 CH2 OH. C. CH3 OH và CH3 CH(CH3 )OH. D. C2 H5 OH và CH3 CH2 CH2 CH2 OHGiải:Vì oxi hoá hai rượu hỗn hợp anđehit 2 rượu là bậc 1Vì hai rượu đơn chức nX = 2 n H 2 = 0,06 (mol) 19,44nAg = = 0,18 > 2.nX = 0,12 có một rượu là CH3 OH 108 CuO,t o AgNO /NH ,t 0CH3 OH HCHO 33 4Ag a 4a 2Phương pháp 17: Kĩ thuật phân tích, so sánh,…RCH2 OH CuO,t RCHO AgNO33 ,t 2Ag /NH o ob 2b a + b = 0,6 (1) 4a + 2b = 0,18 (2) 32a + (R + 31) = 2,76 (3) R = 29 R là C2 H5 – Đáp án B.Dạng 2: Dựa vào quan hệ số mol các chất giữa các phản ứngCâu 6: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO 3 , Cu(NO3 )2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vàonước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 17: Kỹ thuật phân tích, so sánh, khái quát hóa - GV: P.N.Dũng HÓA HỌC PHỔ THÔNGPHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA HỌC Thầy: Phạm Ngọc DũngPhương pháp 17: Kĩ thuật phân tích, so sánh,… Phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa I. CƠ SƠ CỦA PHƢƠNG PHÁP Thông qua việc phân tích, so sánh, khái quát hóa để tìm ra các điểm chung và các điểm đặc biệtcủa bài toán, từ đó tìm ra được phương pháp hoặc phối hợp các phương pháp giúp giải nhanh bài toánmột cách tối ưu. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƢỜNG GẶPDạng 1: Dựa vào sự khác biệt của phản ứng hoặc hiểu rõ bản chất, quy tắc phản ứng:Câu 1: C6 H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duynhất? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1Giải:- C6 H12 có cấu tạo mạch hở là anken (olefin)- Phản ứng cộng hợp vào anken chỉ tuân theo quy tắc maccopnhicop khi anken và tác nhân cộng hợp đềubất đối. Để C6 H12 tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất C6 H12 có cấu tạo đối xứng: CH3 CH2 CH =CHCH2 CH3 và (CH3 )2 C=C(CH3 )2 Đáp án CCâu 2: C5 H12 O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo tác dụng với CuO, đun nóng tạo sản phẩm (giữ nguyêncacbon) có phản ứng tráng gương ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7Giải:- Chỉ có các ancol bậc một mới oxi hoá tạo anđehit.- Viết cấu tạo mạch cacbon, có xét yếu tố đối xứng, từ đó tìm ra số lượng các đồng phân ancol bậc 1 C–C–C–C CC–C–C–C–C C C–C–C C 1 đồng phân 2 đồng phân 1 đồng phân Đáp án ACâu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C6 H10 tác dụng với H2 dư (Ni, to )thu được sản phẩm iso-hecxan ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 1Phương pháp 17: Kĩ thuật phân tích, so sánh,…Giải:- C6 H10 + H2 CH3 – CH(CH3 )-CH2 -CH2 -CH3 o Ni,t C6 H10 có cấu tạo mạch giống iso-hecxan- C6 H10 có mạch hở và có độ bất bão hoà = 2, vì vậy chỉ cần viết các đồng phânankin và ankađien có cấu tạo cacbon giống iso-hecxan C–C–C–C–C C–C–C–C–C C C 2 đồng phân akin 5 đồng phân ankadien Đáp án DCâu 4: Hỗn hợp khí X gồm một ankin và H2 có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,5. Nung nóng hỗn hợp X cóxúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH 4 là 1. Cho hỗnhợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên là bao nhiêu? A. 0 gam B. 8 gam C. 16 gam D. 24 gamGiải:Ankin có công thức tổng quát Cn H2n-2 (n 2) Phân tử khối của akin > 24g/molMặt khác DY/H Trong Y có H2 dư.Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn trong Y chỉ có ankan và H2 dư Không có khí nào phản ứng với dung dịch Br2 Đáp án ACâu 5: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được0,672 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hoá hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to ) thu được hỗn hợp anđehit.Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa.Công thức cấu tạo của hai rượu là: A. CH3 OH và C2 H5 OH. B. CH3 OH và CH3 CH2 CH2 OH. C. CH3 OH và CH3 CH(CH3 )OH. D. C2 H5 OH và CH3 CH2 CH2 CH2 OHGiải:Vì oxi hoá hai rượu hỗn hợp anđehit 2 rượu là bậc 1Vì hai rượu đơn chức nX = 2 n H 2 = 0,06 (mol) 19,44nAg = = 0,18 > 2.nX = 0,12 có một rượu là CH3 OH 108 CuO,t o AgNO /NH ,t 0CH3 OH HCHO 33 4Ag a 4a 2Phương pháp 17: Kĩ thuật phân tích, so sánh,…RCH2 OH CuO,t RCHO AgNO33 ,t 2Ag /NH o ob 2b a + b = 0,6 (1) 4a + 2b = 0,18 (2) 32a + (R + 31) = 2,76 (3) R = 29 R là C2 H5 – Đáp án B.Dạng 2: Dựa vào quan hệ số mol các chất giữa các phản ứngCâu 6: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO 3 , Cu(NO3 )2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vàonước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp giải Hóa hữu cơ Phương pháp giải Hóa học phổ thông Phương pháp giải Hóa nhanh Phương pháp giải Hóa THPT Hóa hữu cơ Phản ứng hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sách giáo khoa KHTN 8 (Bộ sách Cánh diều)
155 trang 212 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 168 0 0 -
6 trang 124 0 0
-
4 trang 104 0 0
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Hóa học năm 2022 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh (Bảng B)
2 trang 100 0 0 -
10 trang 79 0 0
-
86 trang 72 0 0
-
18 trang 66 0 0
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
6 trang 60 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 (nâng cao) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
2 trang 59 0 0