Phương pháp giải toán hóa
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 226.76 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo và tuyển tập đề thi thử đại học giúp các bạn ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh cao đẳng, đại học năm 2013. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải toán hóaBTHH nâng cao 9 Nguyễn Đình Hành 1 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN TỰ DO CHỌN LƯỢNG CHẤTI- KIẾN THỨC CẦN NHỚ1) Nguyên tắc áp dụng Khi gặp các bài toán có lượng chất đề cho dưới dạng tổng quát ( dạng tỉ lệ mol, tỉ lệ % theo thể tích, khối lượng , hoặc các lượng chất đề cho đều có chứa chung một tham số: m (g), V(l), x(mol)…) thì các bài toán này sẽ có kết quả không phụ thuộc vào lượng chất đã cho. Phương pháp : tự chọn một lượng chất cụ thể theo hướng có lợi cho việc tính toán, biến bài toán từ phức tạp trở nên đơn giản. Sau khi đã chọn lượng chất thích hợp thì bài toán trở thành một dạng rất cơ bản, việc giải toán lúc này sẽ thuận lợi hơn rất nhiều.2) Lưu ý : Nếu bài toán khảo sát về % m ( hoặc % V ) của hỗn hợp thì thường chọn hỗn hợp có khối lượng 100 gam ( hoặc 100 lít ). Khi khảo sát về 1 PƯHH thì chọn hệ số làm số mol chất phản ứng.II- BÀI TẬP MINH HỌA1)Hoà tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dd H2SO4 4,9% ( vừa đủ ) thì thuđược một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Xác định CTPT của oxit kim loại.* Giải : Đặt công thức tổng quát của oxit là R2Ox ( x là hoá trị của R ) Giả sử hoà tan 1 mol R2Ox R2Ox + xH2SO4 R2 (SO4)x + xH2O 1mol x(mol) 1mol (2MR + 16x) g 98x (g) (2MR + 96x)g Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : 98.x mdd sau pö (2 MR 16 x) 100 (2 MR 2016 x)g 4,9 Phương trình nồng độ % của dung dịch muối là : 2 M R 96 x 100% 5,87 2 M R 2016 x suy ra ta có MR = 12x Vì x là hoá trị của kim loại trong oxit bazơ nên : 1 x 4 Biện luận: x 1 2 3 4 M 12 24 36 48 R Vậy kim loại là Mg ; oxit kim loại là : MgO2) Hỗn hợp chứa Fe,FeO, Fe2O3 . Nếu hoà tan hết a gam hỗn hợp bằng HCl thì lượng H2thoát ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a (g ) hỗn hợp bằng H2 đunnóng, dư thì thu được một lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xácđịnh % mỗi chất trong hỗn hợp đem thí nghiệm. ( ĐS: 28%, 36%, 36% )BTHH nâng cao 9 Nguyễn Đình Hành 23) Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kimloại K và Fe ( Lấy dư so với lượng phản ứng ). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là0,04694 a (g). Tìm C%* Giải : m H2SO4 c(gam) Giả sử a = 100 g m H2O 100 c(gam) m H2 4, 694(gam) Vì hỗn hợp kim loại Fe, Na lấy dư nên xảy ra các phản ứng sau : 2K + H2SO4 K2SO4 + H2 (1) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2) 2K (dư) + 2H2O 2KOH + H2 (3) Theo các ptpư (1),(2),(3) ta có : 1 C 1 100 c 4, 694 n H2 n H2SO4 2 n H2O 98 + ( 2 18 ) 2 31 C = 760 C = 24,5 Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng là C% = 24,5%4) Hoà tan muối cacbonat của kim loại M bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% (loãng ) thu được dung dịch muối có nồng độ 14,18%. Hỏi R là kim loại nào.Hướng dẫn: giải tương tự như bài 15) Hỗn hợp NaCl và KCl ( hỗn hợp A ) tan trong nước thành dung dịch. Thêm AgNO3 dưvào trong A thì thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A. Tìm % mỗichất trong A.Hướng dẫn: Chọn lượng A = 100gam ( hoặc đặt số mol a,b rồi lập phương trình biểudiễn quan hệ giữa lượng A và lượng kết tủa, rút ra tỷ lệ a : b )6) Nung 1,32 a (g) hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng khôngđổi nhận được một chất rắn có khối lượng bằng a(g). Tính % mỗi oxit tạo ra.Hướng dẫn: Chọn a = 17)* Hỗn hợp X gồm CO2; CO; H2 có % thể tích lần lượt là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp giải toán hóaBTHH nâng cao 9 Nguyễn Đình Hành 1 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN TỰ DO CHỌN LƯỢNG CHẤTI- KIẾN THỨC CẦN NHỚ1) Nguyên tắc áp dụng Khi gặp các bài toán có lượng chất đề cho dưới dạng tổng quát ( dạng tỉ lệ mol, tỉ lệ % theo thể tích, khối lượng , hoặc các lượng chất đề cho đều có chứa chung một tham số: m (g), V(l), x(mol)…) thì các bài toán này sẽ có kết quả không phụ thuộc vào lượng chất đã cho. Phương pháp : tự chọn một lượng chất cụ thể theo hướng có lợi cho việc tính toán, biến bài toán từ phức tạp trở nên đơn giản. Sau khi đã chọn lượng chất thích hợp thì bài toán trở thành một dạng rất cơ bản, việc giải toán lúc này sẽ thuận lợi hơn rất nhiều.2) Lưu ý : Nếu bài toán khảo sát về % m ( hoặc % V ) của hỗn hợp thì thường chọn hỗn hợp có khối lượng 100 gam ( hoặc 100 lít ). Khi khảo sát về 1 PƯHH thì chọn hệ số làm số mol chất phản ứng.II- BÀI TẬP MINH HỌA1)Hoà tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dd H2SO4 4,9% ( vừa đủ ) thì thuđược một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Xác định CTPT của oxit kim loại.* Giải : Đặt công thức tổng quát của oxit là R2Ox ( x là hoá trị của R ) Giả sử hoà tan 1 mol R2Ox R2Ox + xH2SO4 R2 (SO4)x + xH2O 1mol x(mol) 1mol (2MR + 16x) g 98x (g) (2MR + 96x)g Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : 98.x mdd sau pö (2 MR 16 x) 100 (2 MR 2016 x)g 4,9 Phương trình nồng độ % của dung dịch muối là : 2 M R 96 x 100% 5,87 2 M R 2016 x suy ra ta có MR = 12x Vì x là hoá trị của kim loại trong oxit bazơ nên : 1 x 4 Biện luận: x 1 2 3 4 M 12 24 36 48 R Vậy kim loại là Mg ; oxit kim loại là : MgO2) Hỗn hợp chứa Fe,FeO, Fe2O3 . Nếu hoà tan hết a gam hỗn hợp bằng HCl thì lượng H2thoát ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a (g ) hỗn hợp bằng H2 đunnóng, dư thì thu được một lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xácđịnh % mỗi chất trong hỗn hợp đem thí nghiệm. ( ĐS: 28%, 36%, 36% )BTHH nâng cao 9 Nguyễn Đình Hành 23) Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kimloại K và Fe ( Lấy dư so với lượng phản ứng ). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là0,04694 a (g). Tìm C%* Giải : m H2SO4 c(gam) Giả sử a = 100 g m H2O 100 c(gam) m H2 4, 694(gam) Vì hỗn hợp kim loại Fe, Na lấy dư nên xảy ra các phản ứng sau : 2K + H2SO4 K2SO4 + H2 (1) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2) 2K (dư) + 2H2O 2KOH + H2 (3) Theo các ptpư (1),(2),(3) ta có : 1 C 1 100 c 4, 694 n H2 n H2SO4 2 n H2O 98 + ( 2 18 ) 2 31 C = 760 C = 24,5 Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng là C% = 24,5%4) Hoà tan muối cacbonat của kim loại M bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% (loãng ) thu được dung dịch muối có nồng độ 14,18%. Hỏi R là kim loại nào.Hướng dẫn: giải tương tự như bài 15) Hỗn hợp NaCl và KCl ( hỗn hợp A ) tan trong nước thành dung dịch. Thêm AgNO3 dưvào trong A thì thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A. Tìm % mỗichất trong A.Hướng dẫn: Chọn lượng A = 100gam ( hoặc đặt số mol a,b rồi lập phương trình biểudiễn quan hệ giữa lượng A và lượng kết tủa, rút ra tỷ lệ a : b )6) Nung 1,32 a (g) hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng khôngđổi nhận được một chất rắn có khối lượng bằng a(g). Tính % mỗi oxit tạo ra.Hướng dẫn: Chọn a = 17)* Hỗn hợp X gồm CO2; CO; H2 có % thể tích lần lượt là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp giải toán hóa ôn thi ĐH tuyển tập đề thi ĐH đề thi thử ĐH tuyển sinh 2013Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi thử số 4 môn Vật lý (mã 123)
12 trang 27 0 0 -
Đề luyện thi đại học môn tiếng Anh - Đề số 22
5 trang 26 0 0 -
Đề Thi Thử Đại Học Khối C Sử 2013 - Phần 1 - Đề 9
1 trang 26 0 0 -
Đề thi thử ĐH Khối A năm 2012 môn toán tỉnh Hà Nam
1 trang 24 0 0 -
Tài liệu: Tích phân và ứng dụng
8 trang 24 0 0 -
12 trang 21 0 0
-
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
29 trang 21 0 0 -
12 trang 21 0 0
-
Đề thi thử số 01 toán trung hạn
1 trang 20 0 0 -
Đề luyện thi đại học môn tiếng Anh - Đề số 19
5 trang 20 0 0 -
4 trang 20 0 0
-
Đề luyện thi đại học môn tiếng Anh - Đề số 17
5 trang 19 0 0 -
120 trang 19 0 0
-
Chuyên đề: Phương pháp Bảo toàn electron
16 trang 19 0 0 -
Đề thi thử Đại học môn tiếng Anh - Đề số 5
9 trang 19 0 0 -
ĐỀ THI THỬ SỐ 04 – NĂM 2012-2013 Môn: Hóa học
6 trang 19 0 0 -
Đề luyện thi đại học môn tiếng Anh - Đề số 18
5 trang 19 0 0 -
53 trang 18 0 0
-
12 trang 18 0 0
-
6 trang 18 0 0