Danh mục

Phương pháp hạch tóan Chi phí sản xuất tại Cty dược Đà Nẵng - 3

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 141.39 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2.Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất: 2.1Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: Do đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất dùng rất khó phân định dược là xuất dùng cho mục đích sản xuất, quản lý hay tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ kế toán cần thao dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng(phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, lao vụ...)hoặc dựa vào mục đích sử dụng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp hạch tóan Chi phí sản xuất tại Cty dược Đà Nẵng - 3Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com toán thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức (sử dụng tài khoản 1381-thiệt hại ngừng sản xuất) 2.Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất: 2.1Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: Do đặc đ iểm của phương pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất dùng rất khó phân định dược là xuất dùng cho mục đích sản xuất, quản lý hay tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy đ ể phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ kế toán cần thao dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng(phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, lao vụ...)hoặc dựa vào mục đích sử dụng hay tỷ lệ đ ịnh mức để phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng mục đích a.Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các chi phí vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tài kho ản này cu ối kỳ không có số dư và được mở cho từng đối tượng hạch toán chi phí b.Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp 2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Về chi phí nhân công trực tiếp, tài kho ản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ giống như phương pháp kê khai thường xuyên. cuối k ỳ đ ể tiến hành tính giá thành sản phẩm, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài kho ản 631 theo từng đối tượng. Nợ TK 631 Trang HVTH: Tèng ThÞ Phíc Linh 15 Líp K2T4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Có TK622 2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung: Cũng giống phương pháp kiểm kê thường xuyên. m ọi chi phí phát sinh trong kỳ đ ều tập hợp vào tài khoản 627 và đ ược chi tiết cho từng đối tượng. Sau đó kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản 631 để tính giá thành sản phẩm. Tổng hợp chi phí và kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang. 1.Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai th ường xuyên. a.tài khoản sử dụng: TK154 -chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài kho ản này mở chi tiế cho từng phân xưởng, từng bộ phận, từng sản phẩm ....theo yêu cầu qu ản lý. a.Sơ đồ hạch toán Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX 2.Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK: a.Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm. Do vậy trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính mà thôi. Cách xác định như sau: Giá trị Chi phí NL, VL chính Số lượng sản Chi phí NL, VL chính Sản phẩm = dở dang đầu kỳ + phát sinh trong kỳ phẩm dở dang Dở dang cuối kỳ Số lượng Số lượng sản phẩm cuối kỳ Thành phẩm dở dang cuối kỳ + b.Xác đ ịnh giá trị sản phẩm dở dang theo sản lư ợng ước tính tươngđương: Trang HVTH: Tèng ThÞ Phíc Linh 16 Líp K2T4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Theo phương pháp này thì trư ớc hết phải căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở công đo ạn chế biến do bộ phận kỹ thuật xác đ ịnh để tính đổi số lượng sản phẩm dở dang thành số lượng sản phẩm ho àn thành tương đương, tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào ngày công hoặc tiền định mức để đảm bảo tính chính xác của việc đánh đánh giá, phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn các ch ế biến, còn các chi phí nguyên vật liệu chính phải xác đ ịnh theo số thực tế đã dùng. Cách tính như sau: Giá trị vật liệu Số lượng sản phẩm dở dang toàn bộ cuối kỳ(không quy đổi) giá trị Chính tính cho = Sản phẩm Số lượng Số lượng sản phẩm vật liệu chính Dở dang thành phẩm + dở dang không quy đổi xuất dùng c.xác ...

Tài liệu được xem nhiều: