PHƯƠNG PHÁP KÊ ĐƠN
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 179.59 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khái niệm về đơn thuốc : Đơn thuốc là một văn bản chuyên môn mang tính chất pháp lý của người thày thuốc, quy định chế độ điều trị, ăn uống, sinh hoạt cho người bệnh và quy định chế độ pha chế, cấp phát, bán thuốc cho cán bộ dược.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP KÊ ĐƠN PHƯƠNG PHÁP KÊ ĐƠN( Dựa theo Quy chế kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn, ban hành kèm theo Quyết định số 1847/2003/QĐ-BYT ngày 28/5/2003 )1. ĐẠI CƯƠNG :1.1. Khái niệm về đơn thuốc :Đơn thuốc là một văn bản chuyên môn mang tính chất pháp lý của người thàythuốc, quy định chế độ điều trị, ăn uống, sinh hoạt cho người bệnh và quy định chếđộ pha chế, cấp phát, bán thuốc cho cán bộ dược.1.2. Nhóm thuốc phải kê đơn và bán theo đơn :+ Thuốc gây nghiện.+ Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.+ Thuốc độc bảng A, B.+ Thuốc kháng sinh.+ Thuốc nội tiết ( trừ thuốc tránh thai )+ Thuốc tim mạch.+ Dịch truyền.1.3. Yêu cầu của một đơn thuốc :+ Cần phải ghi đầy đủ tất cả các mục trong đ ơn. Đơn thuốc phải được viết bằngbút mực hoặc bút bi, không được viết bằng bút chì.+ Cần phải viết rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu. Không đ ược viết tắt hoặc viết công thứchóa học trong đơn.+ Đơn viết sai phải viết lại đơn khác, không được tẩy xóa hoặc viết đè lên.+ Đơn thuốc phải được in sẵn phần thủ tục h ành chính trong đơn trên giấy tốt đểbảo đảm rõ ràng, mạch lạc.2. THÀNH PHẦN ĐƠN THUỐC :2.1. Thủ tục hành chính :2.1.1. Tên và địa chỉ của cơ sở y tế, bệnh viện quản lý đơn thuốc ( kèm theo sốđiện thoại nếu có ) :2.1.2. Mẫu số, số thứ tự của đơn thuốc :2.1.3. Họ và tên bệnh nhân, tuổi, giới tính :Bệnh nhi ≤ 24 tháng tuổi : cần phải ghi rõ số tháng tuổi và phải ghi thêm tên bố (hoặc mẹ ) sau tên bệnh nhân.2.1.4. Địa chỉ người bệnh :+ Thành phố : số nhà, đường phố, tên thành phố.+ Nông thôn : thôn ( xóm ), xã, huyện, tỉnh.2.1.5. Chẩn đoán :+Chẩn đoán xác định: xơ gan khoảng cửa giai đoạn mất bù.+ Chẩn đoán sơ bộ : theo dõi loét hành tá tràng.+ Ghi triệu chứng, hội chứng chính : sốt cao chưa rõ nguyên nhân...+ Với những bệnh có ảnh hưởng lớn tới tâm lý của bệnh nhân và những ngườixung quanh thì ghi các ký hiệu của bệnh :Ví dụ : Ung thư: K ( cancer ); Giang mai: siphylis, e ( ep-si-lon ); Lao : tbc, j...2.1.6. Ngày tháng kê đơn :2.1.7. Họ và tên, chữ ký của người thày thuốc :2.2. Phần chuyên môn :2.2.1. Tên thuốc :* Phải ghi tên thuốc theo danh pháp quốc tế ( INN, DCI ) với thuốc có một thànhphần hoặc tên biệt dược đang lưu hành trên thị trường nếu thuốc có nhiều thànhphần. Không được viết tắt, viết công thức hóa học.+ Thuốc có một thành phần : amoxicilin, cimetidin, omeprazol...+ Tên biệt dược nếu thuốc có nhiều thành phần : becozym, homtamin,thalamonal...* Mỗi tên thuốc phải ghi vào một dòng, chữ cái đầu tiên viết in hoa.* Nếu trong đơn thuốc có nhiều loại thuốc thì cần ghi theo thứ tự :- Vị thuốc chính có tác dụng chữa bệnh.- Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc chính.- Thuốc điều trị triệu chứng ( nếu có ).- Thuốc bồi dưỡng toàn thân.2.2.2. Hàm lượng thuốc :* Hàm lượng thuốc : là lượng thuốc nguyên chất có trong một đơn vị thành phẩm.Trong đơn thuốc, hàm lượng thuốc được ghi ngay bên cạnh tên thuốc trên cùngmột dòng.* Ví d ụ :- Gentamicin 80 mg- Atropin 0,25 mg.- Penicilin G 1.000.000 IU2.2.3. Liều lượng thuốc ( tổng liều ) :* Là lượng thuốc dùng trong cả đợt điều trị.* Ví d ụ :- Amoxicilin 0,50 g - 50 viên.- Vitamin C 0,10 g ´ 100 viên.2.2.4. Cách dùng thuốc :+ Đường dùng : uống hay tiêm, thụt hậu môn, bôi, đặt hậu môn...+ Liều lượng thuốc cho một lần dùng và số lần dùng trong ngày.* Chú ý khi kê đơn thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc thì phải viếtthêm số 0 ở phía trước nếu số lượng thuốc chỉ có một con số.VD: Diazepam 5 mg ´ 05 viên+ Những chỉ dẫn đặc biệt : ngậm dưới lưỡi; nuốt, không được nhai viên thuốc;uống lúc no; uống trước khi đi ngủ; tiêm bắp sâu; tiêm tĩnh mạch chậm; thử phảnứng trước khi tiêm ...2.2.5. Lời dặn của thầy thuốc :* Ví dụ : kê đơn cho bệnh nhân thấp tim ổn định.Aspirin pH8 0,50 g ´ 50 viên.Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần, sau bữa ăn.Lời dặn : Đề nghị miễn lao động động nặng một tháng.3. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHI KÊ ĐƠN :3.1. Đơn vị :3.1.1. Trọng lượng :* Hay dùng : gam. Ví dụ : 0,5 gam viết là 0,5 g hoặc 0,50.* Đơn vị nhỏ quá : miligam ( mg ), microgam ( mcg, mg )* Chú ý : không viết dạng phân số ( 1/4 mg ) mà viết 0,25 mg.3.1.2. Thể tích : mililit ( ml ).* Ví dụ : siro nutroplex ´ 120 ml.* Nếu số lượng nhiều : thìa cà-phê hoặc thìa canh ( nay ít dùng )- 1 thìa cà-phê » 5 ml;- 1 thìa canh » 15 ml.* Nếu thể tích quá nhỏ thì dùng giọt ( ghi bằng chữ số La Mã hoặc ghi bằngchữ ).3.2. Trong trường hợp đặc biệt, cần phải kê đơn liều cao hơn liều bìnhthường, thày thuốc phải viết liều lượng thuốc bằng chữ ( chữ cái đầu tiên viếtin hoa ), kèm theo chữ Tôi cho liều này và ký tên bên cạnh.+ Ví dụ : kê đơn cho một bệnh nhân bị nhiễm độc Wofatox :Atropin 1 mg ´ Năm mươi ống( Tôi cho liều này )( Ký tên )Tiêm tĩnh mạch Hai ống, sau đó cứ 10 ph tiêm nhắc lại Một ống cho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP KÊ ĐƠN PHƯƠNG PHÁP KÊ ĐƠN( Dựa theo Quy chế kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn, ban hành kèm theo Quyết định số 1847/2003/QĐ-BYT ngày 28/5/2003 )1. ĐẠI CƯƠNG :1.1. Khái niệm về đơn thuốc :Đơn thuốc là một văn bản chuyên môn mang tính chất pháp lý của người thàythuốc, quy định chế độ điều trị, ăn uống, sinh hoạt cho người bệnh và quy định chếđộ pha chế, cấp phát, bán thuốc cho cán bộ dược.1.2. Nhóm thuốc phải kê đơn và bán theo đơn :+ Thuốc gây nghiện.+ Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.+ Thuốc độc bảng A, B.+ Thuốc kháng sinh.+ Thuốc nội tiết ( trừ thuốc tránh thai )+ Thuốc tim mạch.+ Dịch truyền.1.3. Yêu cầu của một đơn thuốc :+ Cần phải ghi đầy đủ tất cả các mục trong đ ơn. Đơn thuốc phải được viết bằngbút mực hoặc bút bi, không được viết bằng bút chì.+ Cần phải viết rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu. Không đ ược viết tắt hoặc viết công thứchóa học trong đơn.+ Đơn viết sai phải viết lại đơn khác, không được tẩy xóa hoặc viết đè lên.+ Đơn thuốc phải được in sẵn phần thủ tục h ành chính trong đơn trên giấy tốt đểbảo đảm rõ ràng, mạch lạc.2. THÀNH PHẦN ĐƠN THUỐC :2.1. Thủ tục hành chính :2.1.1. Tên và địa chỉ của cơ sở y tế, bệnh viện quản lý đơn thuốc ( kèm theo sốđiện thoại nếu có ) :2.1.2. Mẫu số, số thứ tự của đơn thuốc :2.1.3. Họ và tên bệnh nhân, tuổi, giới tính :Bệnh nhi ≤ 24 tháng tuổi : cần phải ghi rõ số tháng tuổi và phải ghi thêm tên bố (hoặc mẹ ) sau tên bệnh nhân.2.1.4. Địa chỉ người bệnh :+ Thành phố : số nhà, đường phố, tên thành phố.+ Nông thôn : thôn ( xóm ), xã, huyện, tỉnh.2.1.5. Chẩn đoán :+Chẩn đoán xác định: xơ gan khoảng cửa giai đoạn mất bù.+ Chẩn đoán sơ bộ : theo dõi loét hành tá tràng.+ Ghi triệu chứng, hội chứng chính : sốt cao chưa rõ nguyên nhân...+ Với những bệnh có ảnh hưởng lớn tới tâm lý của bệnh nhân và những ngườixung quanh thì ghi các ký hiệu của bệnh :Ví dụ : Ung thư: K ( cancer ); Giang mai: siphylis, e ( ep-si-lon ); Lao : tbc, j...2.1.6. Ngày tháng kê đơn :2.1.7. Họ và tên, chữ ký của người thày thuốc :2.2. Phần chuyên môn :2.2.1. Tên thuốc :* Phải ghi tên thuốc theo danh pháp quốc tế ( INN, DCI ) với thuốc có một thànhphần hoặc tên biệt dược đang lưu hành trên thị trường nếu thuốc có nhiều thànhphần. Không được viết tắt, viết công thức hóa học.+ Thuốc có một thành phần : amoxicilin, cimetidin, omeprazol...+ Tên biệt dược nếu thuốc có nhiều thành phần : becozym, homtamin,thalamonal...* Mỗi tên thuốc phải ghi vào một dòng, chữ cái đầu tiên viết in hoa.* Nếu trong đơn thuốc có nhiều loại thuốc thì cần ghi theo thứ tự :- Vị thuốc chính có tác dụng chữa bệnh.- Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc chính.- Thuốc điều trị triệu chứng ( nếu có ).- Thuốc bồi dưỡng toàn thân.2.2.2. Hàm lượng thuốc :* Hàm lượng thuốc : là lượng thuốc nguyên chất có trong một đơn vị thành phẩm.Trong đơn thuốc, hàm lượng thuốc được ghi ngay bên cạnh tên thuốc trên cùngmột dòng.* Ví d ụ :- Gentamicin 80 mg- Atropin 0,25 mg.- Penicilin G 1.000.000 IU2.2.3. Liều lượng thuốc ( tổng liều ) :* Là lượng thuốc dùng trong cả đợt điều trị.* Ví d ụ :- Amoxicilin 0,50 g - 50 viên.- Vitamin C 0,10 g ´ 100 viên.2.2.4. Cách dùng thuốc :+ Đường dùng : uống hay tiêm, thụt hậu môn, bôi, đặt hậu môn...+ Liều lượng thuốc cho một lần dùng và số lần dùng trong ngày.* Chú ý khi kê đơn thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc thì phải viếtthêm số 0 ở phía trước nếu số lượng thuốc chỉ có một con số.VD: Diazepam 5 mg ´ 05 viên+ Những chỉ dẫn đặc biệt : ngậm dưới lưỡi; nuốt, không được nhai viên thuốc;uống lúc no; uống trước khi đi ngủ; tiêm bắp sâu; tiêm tĩnh mạch chậm; thử phảnứng trước khi tiêm ...2.2.5. Lời dặn của thầy thuốc :* Ví dụ : kê đơn cho bệnh nhân thấp tim ổn định.Aspirin pH8 0,50 g ´ 50 viên.Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần, sau bữa ăn.Lời dặn : Đề nghị miễn lao động động nặng một tháng.3. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHI KÊ ĐƠN :3.1. Đơn vị :3.1.1. Trọng lượng :* Hay dùng : gam. Ví dụ : 0,5 gam viết là 0,5 g hoặc 0,50.* Đơn vị nhỏ quá : miligam ( mg ), microgam ( mcg, mg )* Chú ý : không viết dạng phân số ( 1/4 mg ) mà viết 0,25 mg.3.1.2. Thể tích : mililit ( ml ).* Ví dụ : siro nutroplex ´ 120 ml.* Nếu số lượng nhiều : thìa cà-phê hoặc thìa canh ( nay ít dùng )- 1 thìa cà-phê » 5 ml;- 1 thìa canh » 15 ml.* Nếu thể tích quá nhỏ thì dùng giọt ( ghi bằng chữ số La Mã hoặc ghi bằngchữ ).3.2. Trong trường hợp đặc biệt, cần phải kê đơn liều cao hơn liều bìnhthường, thày thuốc phải viết liều lượng thuốc bằng chữ ( chữ cái đầu tiên viếtin hoa ), kèm theo chữ Tôi cho liều này và ký tên bên cạnh.+ Ví dụ : kê đơn cho một bệnh nhân bị nhiễm độc Wofatox :Atropin 1 mg ´ Năm mươi ống( Tôi cho liều này )( Ký tên )Tiêm tĩnh mạch Hai ống, sau đó cứ 10 ph tiêm nhắc lại Một ống cho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0