PHƯƠNG PHÁP KHÁM PHẢN XẠ, DINH DƯỠNG, CƠ VÒNG
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 187.86 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu phương pháp khám phản xạ, dinh dưỡng, cơ vòng, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP KHÁM PHẢN XẠ, DINH DƯỠNG, CƠ VÒNG PHƯƠNG PHÁP KHÁM PHẢN XẠ, DINH DƯỠNG, CƠ VÒNG 1. Phương pháp khám phản xạ. Phản xạ là sự đáp ứng của bộ máy thần kinh đối với một kích thích bên tronghoặc bên ngoài cơ thể. Sự thay đổi và chênh lệch phản xạ cung cấp cho ta những thông tin quý giátrong chẩn đoán định khu và trong chẩn đoán bệnh. Rối loạn phản xạ biểu hiện làtăng hoặc giảm phản xạ. Tuy nhiên, một số người bình thường cũng không có đápứng phản xạ gân xương hoặc ở những người béo phì, những phụ nữ sinh đẻ nhiềukhông có đáp ứng phản xạ da bụng. Khi khám phản xạ cần xác định được: bệnh nhân có rối loạn phản xạ không?phản xạ nào bị rối loạn, tăng hay giảm hoặc mất phản xạ? có các phản xạ bệnh lýkhông? 1.1. Sơ lược về cung phản xạ: Cung phản xạ là một mô hình phản ánh phương thức hoạt động của hệ thầnkinh và có 5 khâu như sau: cơ quan cảm thụ, dẫn truyền hướng tâm, trung khuphản xạ, dẫn truyền ly tâm, cơ quan đáp ứng. Rối loạn chức năng của bất kỳ khâu nào trong thành phần cung phản xạ đềugây nên rối loạn hoạt động của phản xạ đó. 1.2. Phân loại phản xạ: Trong lâm sàng, phản xạ được chia thành hai loại là phản xạ sinh lý và phảnxạ bệnh lý. 1.2.1. Phản xạ sinh lý: + Phản xạ gân xương (phản xạ sâu): - Ở chi trên có 3 phản xạ quan trọng là: phản xạ trâm quay, phản xạ gân cơnhị đầu, phản xạ gân cơ tam đầu. - Ở chi dưới có hai phản xạ quan trọng là: phản xạ gân cơ tứ đầu đùi, phảnxạ gân gót (phản xạ gân Achilles). + Phản xạ da (phản xạ nông): phản xạ da bụng (tr ên, giữa và dưới), phản xạda đùi-bìu, phản xạ da gan bàn chân. 1.2.2. Phản xạ bệnh lý: + Phản xạ bệnh lý bó tháp: - Nhóm duỗi: phản xạ Babinski, phản xạ Oppenheim, phản xạ Gordon,phản xạ Schaeffer. - Nhóm gấp: phản xạ Hoffmann, phản xạ Rossolimo, phản xạ Troemner. + Phản xạ tự động tủy gồm có các phản xạ ba co và phản xạ ba duỗi. + Phản xạ nắm. + Phản xạ tự động miệng: phản xạ mũi-môi, phản xạ mút. + Phản xạ da gan bàn tay-cằm (phản xạ Marinesco). 1.3. Cách khám phản xạ: 1.3.1. Nguyên tắc khám phản xạ: + Các chi ở tư thế thoải mái, không co cơ chủ động. + Dụng cụ khám là búa phản xạ và kim đầu tù. + Gõ đúng vào vùng sinh phản xạ. + So sánh đối xứng hai bên cơ thể. 1.3.2. Khám các phản xạ gân xương: + Phản xạ trâm quay: trung khu phản xạ C6. - Bệnh nhân để khớp khủyu gấp 120 o, cẳng tay quay sấp. - Thầy thuốc dùng búa phản xạ gõ nhẹ, dứt khoát vào gân cơ ngửa dài cáchmỏm trâm xương quay 0,5 cm. - Đáp ứng: gấp cẳng tay và quay ngửa bàn tay do co cơ ngửa dài. + Khám phản xạ gân cơ nhị đầu cánh tay: trung khu phản xạ C5. - Bệnh nhân để khớp khủyu gấp 120 o, cẳng tay để ngửa. - Thầy thuốc đặt và ấn nhẹ ngón tay cái lên trên gân cơ nhị đầu cần khám.Dùng búa phản xạ gõ nhẹ, dứt khoát lên ngón tay cái đó. - Đáp ứng: gấp cẳng tay do co cơ nhị đầu. + Phản xạ gân cơ tam đầu cánh tay: trung khu phản xạ C7. - Bệnh nhân ngồi hoặc nằm ngửa. + Ngồi: khớp khủyu tay để 90o, cẳng tay đặt trên đùi hoặc đầu gối. + Nằm ngửa: khớp khủyu để 90o, bàn tay đặt trên bụng. - Thầy thuốc nâng nhẹ cánh tay bênh nhân, dùng búa phản xạ gõ nhẹ phía trênmỏm khủyu. - Đáp ứng: duỗi cẳng tay do co cơ tam đầu cánh tay. + Phản xạ gân cơ tứ đầu đùi (phản xạ xương bánh chè): trung khu phản xạ L3, L4. - Bệnh nhân đặt khớp gối ở góc 90-120o. - Thầy thuốc dùng búa phản xạ gõ trực tiếp nhẹ và dứt khoát lên gân cơ tứđầu đùi (ở dưới xương bánh chè của bệnh nhân). - Đáp ứng duỗi cẳng chân do co cơ tứ đầu đùi. + Phản xạ gân gót (phản xạ gân Achilles): trung khu phản xạ S1. - Bệnh nhân có thể nằm ngửa hoặc nằm sấp. . Nằm ngửa: để đùi tạo với cẳng chân một góc 150o. . Nằm sấp: để cẳng chân vuông góc với đùi. - Thầy thuốc dùng tay trái đỡ bàn chân của bênh nhân và gấp nhẹ về phía muchân, tay phải dùng búa phản xạ gõ nhẹ, dứt khoát lên gân gót của bệnh nhân. - Đáp ứng: bàn chân bệnh nhân duỗi do co cơ tam đầu cẳng chân. + Đánh giá rối loạn phản xạ: - Giảm hoặc mất phản xạ: là tình trạng giảm hoặc mất hoàn toàn đáp ứng cocơ biểu hiện bằng giảm hoặc mất đáp ứng cử động của khúc chi tương ứng. Cần lưu ý trong thực tế có khoảng 5-10% người bình thường không có đápứng phản xạ gân xương, vì vậy việc đánh giá phản xạ cơ bản phải dựa vào so sánhđáp ứng phản xạ giữa hai bên cơ thể. Giảm hoặc mất phản xạ gặp trong tổn thương tiểu não, các bệnh dây thầnkinh ngoại vi, bệnh cơ giai đoạn muộn, liệt chu kỳ gia đình, viêm tủy xám, thời kỳchoáng não, choáng tủy và liệt trung ương giai đoạn đầu. - Tăng phản xạ với những biểu hiện: . Co cơ ngay khi gõ rất nhẹ (giảm ngưỡng phản xạ). . Biên độ co cơ lớn hơn bình thường. . Phản xạ có tín ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP KHÁM PHẢN XẠ, DINH DƯỠNG, CƠ VÒNG PHƯƠNG PHÁP KHÁM PHẢN XẠ, DINH DƯỠNG, CƠ VÒNG 1. Phương pháp khám phản xạ. Phản xạ là sự đáp ứng của bộ máy thần kinh đối với một kích thích bên tronghoặc bên ngoài cơ thể. Sự thay đổi và chênh lệch phản xạ cung cấp cho ta những thông tin quý giátrong chẩn đoán định khu và trong chẩn đoán bệnh. Rối loạn phản xạ biểu hiện làtăng hoặc giảm phản xạ. Tuy nhiên, một số người bình thường cũng không có đápứng phản xạ gân xương hoặc ở những người béo phì, những phụ nữ sinh đẻ nhiềukhông có đáp ứng phản xạ da bụng. Khi khám phản xạ cần xác định được: bệnh nhân có rối loạn phản xạ không?phản xạ nào bị rối loạn, tăng hay giảm hoặc mất phản xạ? có các phản xạ bệnh lýkhông? 1.1. Sơ lược về cung phản xạ: Cung phản xạ là một mô hình phản ánh phương thức hoạt động của hệ thầnkinh và có 5 khâu như sau: cơ quan cảm thụ, dẫn truyền hướng tâm, trung khuphản xạ, dẫn truyền ly tâm, cơ quan đáp ứng. Rối loạn chức năng của bất kỳ khâu nào trong thành phần cung phản xạ đềugây nên rối loạn hoạt động của phản xạ đó. 1.2. Phân loại phản xạ: Trong lâm sàng, phản xạ được chia thành hai loại là phản xạ sinh lý và phảnxạ bệnh lý. 1.2.1. Phản xạ sinh lý: + Phản xạ gân xương (phản xạ sâu): - Ở chi trên có 3 phản xạ quan trọng là: phản xạ trâm quay, phản xạ gân cơnhị đầu, phản xạ gân cơ tam đầu. - Ở chi dưới có hai phản xạ quan trọng là: phản xạ gân cơ tứ đầu đùi, phảnxạ gân gót (phản xạ gân Achilles). + Phản xạ da (phản xạ nông): phản xạ da bụng (tr ên, giữa và dưới), phản xạda đùi-bìu, phản xạ da gan bàn chân. 1.2.2. Phản xạ bệnh lý: + Phản xạ bệnh lý bó tháp: - Nhóm duỗi: phản xạ Babinski, phản xạ Oppenheim, phản xạ Gordon,phản xạ Schaeffer. - Nhóm gấp: phản xạ Hoffmann, phản xạ Rossolimo, phản xạ Troemner. + Phản xạ tự động tủy gồm có các phản xạ ba co và phản xạ ba duỗi. + Phản xạ nắm. + Phản xạ tự động miệng: phản xạ mũi-môi, phản xạ mút. + Phản xạ da gan bàn tay-cằm (phản xạ Marinesco). 1.3. Cách khám phản xạ: 1.3.1. Nguyên tắc khám phản xạ: + Các chi ở tư thế thoải mái, không co cơ chủ động. + Dụng cụ khám là búa phản xạ và kim đầu tù. + Gõ đúng vào vùng sinh phản xạ. + So sánh đối xứng hai bên cơ thể. 1.3.2. Khám các phản xạ gân xương: + Phản xạ trâm quay: trung khu phản xạ C6. - Bệnh nhân để khớp khủyu gấp 120 o, cẳng tay quay sấp. - Thầy thuốc dùng búa phản xạ gõ nhẹ, dứt khoát vào gân cơ ngửa dài cáchmỏm trâm xương quay 0,5 cm. - Đáp ứng: gấp cẳng tay và quay ngửa bàn tay do co cơ ngửa dài. + Khám phản xạ gân cơ nhị đầu cánh tay: trung khu phản xạ C5. - Bệnh nhân để khớp khủyu gấp 120 o, cẳng tay để ngửa. - Thầy thuốc đặt và ấn nhẹ ngón tay cái lên trên gân cơ nhị đầu cần khám.Dùng búa phản xạ gõ nhẹ, dứt khoát lên ngón tay cái đó. - Đáp ứng: gấp cẳng tay do co cơ nhị đầu. + Phản xạ gân cơ tam đầu cánh tay: trung khu phản xạ C7. - Bệnh nhân ngồi hoặc nằm ngửa. + Ngồi: khớp khủyu tay để 90o, cẳng tay đặt trên đùi hoặc đầu gối. + Nằm ngửa: khớp khủyu để 90o, bàn tay đặt trên bụng. - Thầy thuốc nâng nhẹ cánh tay bênh nhân, dùng búa phản xạ gõ nhẹ phía trênmỏm khủyu. - Đáp ứng: duỗi cẳng tay do co cơ tam đầu cánh tay. + Phản xạ gân cơ tứ đầu đùi (phản xạ xương bánh chè): trung khu phản xạ L3, L4. - Bệnh nhân đặt khớp gối ở góc 90-120o. - Thầy thuốc dùng búa phản xạ gõ trực tiếp nhẹ và dứt khoát lên gân cơ tứđầu đùi (ở dưới xương bánh chè của bệnh nhân). - Đáp ứng duỗi cẳng chân do co cơ tứ đầu đùi. + Phản xạ gân gót (phản xạ gân Achilles): trung khu phản xạ S1. - Bệnh nhân có thể nằm ngửa hoặc nằm sấp. . Nằm ngửa: để đùi tạo với cẳng chân một góc 150o. . Nằm sấp: để cẳng chân vuông góc với đùi. - Thầy thuốc dùng tay trái đỡ bàn chân của bênh nhân và gấp nhẹ về phía muchân, tay phải dùng búa phản xạ gõ nhẹ, dứt khoát lên gân gót của bệnh nhân. - Đáp ứng: bàn chân bệnh nhân duỗi do co cơ tam đầu cẳng chân. + Đánh giá rối loạn phản xạ: - Giảm hoặc mất phản xạ: là tình trạng giảm hoặc mất hoàn toàn đáp ứng cocơ biểu hiện bằng giảm hoặc mất đáp ứng cử động của khúc chi tương ứng. Cần lưu ý trong thực tế có khoảng 5-10% người bình thường không có đápứng phản xạ gân xương, vì vậy việc đánh giá phản xạ cơ bản phải dựa vào so sánhđáp ứng phản xạ giữa hai bên cơ thể. Giảm hoặc mất phản xạ gặp trong tổn thương tiểu não, các bệnh dây thầnkinh ngoại vi, bệnh cơ giai đoạn muộn, liệt chu kỳ gia đình, viêm tủy xám, thời kỳchoáng não, choáng tủy và liệt trung ương giai đoạn đầu. - Tăng phản xạ với những biểu hiện: . Co cơ ngay khi gõ rất nhẹ (giảm ngưỡng phản xạ). . Biên độ co cơ lớn hơn bình thường. . Phản xạ có tín ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 105 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0