Phương Pháp, Kỹ Thuật Giải Toán Hóa Học HYDROCACBON phần 10
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.21 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ta có : nT = nS Þ a + a(x + 0,25y) = ax + 0,5ay Þ1 + x + 0,25y = x + 0,5y Þ 0,25y = 1 Þ y = 4 Þ Vậy cả 4 hydrocacbon trên đều có 4 nguyên tử H trong phân tử. Mặt khác do A, B, C, D đều ở thể khí nên x £ 4 Þ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương Pháp, Kỹ Thuật Giải Toán Hóa Học HYDROCACBON phần 10Ta có : nT = nS Þ a + a(x + 0,25y) = ax + 0,5ay Þ1 + x + 0,25y = x + 0,5y Þ 0,25y = 1 Þ y = 4Þ Vậy cả 4 hydrocacbon trên đều có 4 nguyên tử H trong phân tử.Mặt khác do A, B, C, D đều ở thể khí nên x £ 4Þ Vậy 4 hydrocacbon trong X là CH4, C2H4, C3H4, C4H4Theo thứ tự MA < MB < MC < MD thì A : CH4, B: C2H4, C: C3H4, D: C4H4.b. Viết các ptpứ điều chế :· Điều chế D từ A : O2CH4 ¾¾ ¾ ® C2H2 + 3H2 ¾ 1500 c ,l ln o2C2H2 ¾¾ ¾ ¾ ¾ ® C4H4 (vinylaxetilen) ¾ CuCl , HCl ,100 C· Điều chế B từ C : oC3H4 + 2H2 ¾Ni,¾® C3H8 ¾Ct o C3H8 ¾¾® CH4 + C2H4 tC Dạng 3 : Tìm CTPT của các hydrocacbon sau đó nêu cách nhận biết hoặc tinh chế hoặc tách các chất trong hỗn hợp hydrocacbon đó.Bài 3 : Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hydrocacbon L, L, M ta thu được lượng CO2như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K., L, M tương ứng bằng 0,5; 1, 1,5.a) Xác định CTPT K, L, Mb) Nêu cách nhận biết 3 khí trên đựng trong 3 lọ mất nhãnc) Hãy tách riêng 3 chất trong hỗn hợp trên. GIẢI Đặt công thức chung cho 3 hydrocacbon là CnH2n +2-2k với k là số liên kết p trongphân tử các hydrocacbon trên. 3n + 1 - kC n H 2n + 2-2k + O 2 ¾ nCO 2 + (n + 1 - k)H 2 O ¾® 2 an ® a(n+1-k) a (mol)3 hydrocacbon đốt với số mol như nhau thu được lượng CO2 như nhau nên K, L, M cócùng số C trong phân tử. n H 2O n + 1 - k =T= nCO 2 n· K thì T = 0,5 Þ 0,5n = n + 1 – k Þ n = 2(k – 1)0 £ n £ 4 và k ³ 0Þ n = 2, k = 2 Þ K : C2H2· L thì T = 1 Þ n = 2 và k = 1Þ CTPT L : C2H4· M thì T = 1,5 Þ n = 2 và k = 0Þ CTPT M : C2H6 93b) Nhận biết 3 khí trên đựng trong 3 lọ mất nhãn :- Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.- Dẫn lần lượt 3 khí vào dd AgNO3/NH3, khí nào tạo được kết tủa vàng nhạt là C2H2. + Ag2OddAgNO3/NH3 C2H2 AgC CAg + H2O (vaøng)- Hai khí còn lại không có hiện tượng gì được dẫn tiếp qua ddBr2 dư, khí nào làm mất màunâu đỏ của dd Br2 là C2H4, khí còn lại không có hiện tượng gì thoát ra ngoài là C2H6 H2C=CH2 + Br2 ® BrH2C–CH2Brc) Cách tách 3 chất trên ra khỏi hỗn hợp của chúng :- Cũng thực hiện qua các thí nghiệm như trên ta thu được khí C2H6 thoát ra ngoài.- Tinh chế lại C2H2 bằng cách cho dd axít HCl vào kết tủa bạc axetilua, khí axetilen đượchoàn nguyên sẽ bay ra ngoài :C2Ag2 + 2HCl ® C2H2- + 2AgCl¯- Tinh chế lại C2H4Br2 bằng cách cho thêm ddKOHđặc/ancol vào dd Br2 bị mất màu thìkhí C2H4 được hoàn nguyên sẽ bay ra ngoài : ancolC2H4Br2 + KOHñ C2H4 + 2KBrHoặc :C2H4Br2 Zn/röôïu C2H4 + ZnBr2Ghi chú : Trên đây chỉ là một số bài tập ví dụ nhỏ, nếu các em làm tốt bài tập phần II.1&II.2 thì sẽ làm được bài tập phần này. 94
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương Pháp, Kỹ Thuật Giải Toán Hóa Học HYDROCACBON phần 10Ta có : nT = nS Þ a + a(x + 0,25y) = ax + 0,5ay Þ1 + x + 0,25y = x + 0,5y Þ 0,25y = 1 Þ y = 4Þ Vậy cả 4 hydrocacbon trên đều có 4 nguyên tử H trong phân tử.Mặt khác do A, B, C, D đều ở thể khí nên x £ 4Þ Vậy 4 hydrocacbon trong X là CH4, C2H4, C3H4, C4H4Theo thứ tự MA < MB < MC < MD thì A : CH4, B: C2H4, C: C3H4, D: C4H4.b. Viết các ptpứ điều chế :· Điều chế D từ A : O2CH4 ¾¾ ¾ ® C2H2 + 3H2 ¾ 1500 c ,l ln o2C2H2 ¾¾ ¾ ¾ ¾ ® C4H4 (vinylaxetilen) ¾ CuCl , HCl ,100 C· Điều chế B từ C : oC3H4 + 2H2 ¾Ni,¾® C3H8 ¾Ct o C3H8 ¾¾® CH4 + C2H4 tC Dạng 3 : Tìm CTPT của các hydrocacbon sau đó nêu cách nhận biết hoặc tinh chế hoặc tách các chất trong hỗn hợp hydrocacbon đó.Bài 3 : Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hydrocacbon L, L, M ta thu được lượng CO2như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K., L, M tương ứng bằng 0,5; 1, 1,5.a) Xác định CTPT K, L, Mb) Nêu cách nhận biết 3 khí trên đựng trong 3 lọ mất nhãnc) Hãy tách riêng 3 chất trong hỗn hợp trên. GIẢI Đặt công thức chung cho 3 hydrocacbon là CnH2n +2-2k với k là số liên kết p trongphân tử các hydrocacbon trên. 3n + 1 - kC n H 2n + 2-2k + O 2 ¾ nCO 2 + (n + 1 - k)H 2 O ¾® 2 an ® a(n+1-k) a (mol)3 hydrocacbon đốt với số mol như nhau thu được lượng CO2 như nhau nên K, L, M cócùng số C trong phân tử. n H 2O n + 1 - k =T= nCO 2 n· K thì T = 0,5 Þ 0,5n = n + 1 – k Þ n = 2(k – 1)0 £ n £ 4 và k ³ 0Þ n = 2, k = 2 Þ K : C2H2· L thì T = 1 Þ n = 2 và k = 1Þ CTPT L : C2H4· M thì T = 1,5 Þ n = 2 và k = 0Þ CTPT M : C2H6 93b) Nhận biết 3 khí trên đựng trong 3 lọ mất nhãn :- Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.- Dẫn lần lượt 3 khí vào dd AgNO3/NH3, khí nào tạo được kết tủa vàng nhạt là C2H2. + Ag2OddAgNO3/NH3 C2H2 AgC CAg + H2O (vaøng)- Hai khí còn lại không có hiện tượng gì được dẫn tiếp qua ddBr2 dư, khí nào làm mất màunâu đỏ của dd Br2 là C2H4, khí còn lại không có hiện tượng gì thoát ra ngoài là C2H6 H2C=CH2 + Br2 ® BrH2C–CH2Brc) Cách tách 3 chất trên ra khỏi hỗn hợp của chúng :- Cũng thực hiện qua các thí nghiệm như trên ta thu được khí C2H6 thoát ra ngoài.- Tinh chế lại C2H2 bằng cách cho dd axít HCl vào kết tủa bạc axetilua, khí axetilen đượchoàn nguyên sẽ bay ra ngoài :C2Ag2 + 2HCl ® C2H2- + 2AgCl¯- Tinh chế lại C2H4Br2 bằng cách cho thêm ddKOHđặc/ancol vào dd Br2 bị mất màu thìkhí C2H4 được hoàn nguyên sẽ bay ra ngoài : ancolC2H4Br2 + KOHñ C2H4 + 2KBrHoặc :C2H4Br2 Zn/röôïu C2H4 + ZnBr2Ghi chú : Trên đây chỉ là một số bài tập ví dụ nhỏ, nếu các em làm tốt bài tập phần II.1&II.2 thì sẽ làm được bài tập phần này. 94
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hóa học Bài tập hóa học Toán hóa học toán Hydrocacbon Danh pháp hóa học Dãy đồng đẳngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 70 1 0 -
2 trang 50 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 43 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 40 0 0 -
13 trang 38 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 36 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0