Danh mục

Phương Pháp, Kỹ Thuật Giải Toán Hóa Học HYDROCACBON phần 7

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 200.10 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Áp dụng ĐLBT nguyên tố (O) cho ptpu cháy : nO2 pứ = nCO2 + ½ nH2O Þ nH2O = 2(nO2 pư – nCO2) = 2(1,8-1) = 1,6 mol. Ta thấy nH2O nCO2 Þ hai hydrocacbon trên thuộc dãy đồng đẳng ankan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương Pháp, Kỹ Thuật Giải Toán Hóa Học HYDROCACBON phần 7 CaCO3 + H2OCa(OH)2 + CO2nCO2 = nCaCO3 = 100/100 = 1 mol æ yö yC x H y + ç x + ÷O 2 ¾t xCO 2 + H 2 O 0 ¾® ç ÷ 4ø 2 è Áp dụng ĐLBT nguyên tố (O) cho ptpu cháy :nO2 pứ = nCO2 + ½ nH2OÞ nH2O = 2(nO2 pư – nCO2) = 2(1,8-1) = 1,6 mol. Ta thấy nH2O > nCO2 Þ hai hydrocacbon trên thuộc dãy đồng đẳng ankan.CTPT trung bình 2 ankan là : C n H 2 n + 2 3n + 1C n H 2n+2 + O2 ¾ nCO2 + (n + 1) H 2 O ¾® 2 ® (3 n +1)/2x ® x n ® x ( n +1) x (mol)nCO2 = x n = 1nH2O = x( n +1) = 1,6x = 0,6n = 1,671 < n =1,67 < m= n + 1Þ n= 1 và m = 2Þ CTPT 2 ankan là CH4 và C2H6Bài 5 : Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (đktc) gồm 2 hydrocacbon có cùng số nguyên tửcacbon ta thu được 4,4g CO2 và 1,9125g hơi nước. a) Xác định CTPT các chất hữu cơ. b) Tính %khối lượng các chất. c) Nếu cho lượng CO2 trên vào 100 ml dd KOH 1,3M; Tính CM muối tạo thành. GIẢI Ở bài này, ta dùng phương pháp số nguyên tử H trung bình kết hợp với phương phápbiện luận để giải.a) Xác định CTPT các hydrocacbon : ì ïA : C x H y Đặt CTPT 2 hydrocacbon trên : í ïB : C x H y î CTPT trung bình 2 hydrocacbon trên : C x H yGiả sử y < y’ Þ y < y < y’ 0,56 = 0,025 molSố mol hỗn hợp khí nhh = 22,4nCO2 = 4,4/44 = 0,1 (mol)nH2O = 1,9125/18 = 0,10625 (mol) 69 æ yö yC x H y + ç x + ÷O 2 ¾t xCO 2 + H 2 O 0 ¾® ç ÷ 4ø 2 è ® 0,025x ® 0,025 y /20,025ìn CO2 = 0,025 = 0,1 ìx = 4ï Þíí yïn H2O = 0,025 = 0,10625 î y = 8,5î 2CTPT A, B có dạng : A : C4Hy và B : C4Hy’Ta có y < y < y’ hay y < 8,5 GIẢI Ở bài này, đốt cháy hỗn hợp 2 hydrocacbon không phải là đồng đẳng của nhau nênkhông dùng phương pháp trung bình được mà sử dụng phương pháp ghép ẩn số và biệnluận để giải. ìA : C n H 2n -2 : a (mol) (n ³ 2; m ³ 1)Gọi 5,6 l hh : í B : C m H 2m + 2 : b î 3nC n H 2n -2 + O 2 ¾ nCO 2 + (n - 1)H 2 O ¾® 2 a an a(n-1) (mol) 3m + 1C m H 2m + 2 + O 2 ¾ mCO 2 + (m + 1)H 2 O ¾® 2 b bm bm (mol) 5,6 = 0,25 (mol)n hỗn hợp = a+ b = (1) 22,4 30,8 = 0,7 (mol)n CO2 = an + bm = (2) 44 11,7 = 0,65 (mol) (3)n H2O = a(n-1) + bm = 18(2), (3) Þ an - a + bm = 0,65 0,7 - a = 0,65a = 0,05 mol(1) b = 0,25 – a = 0,25-0,05 = 0,2 mol(2) an + bm = 0,05n +0,2m = 0,7 n + 4m = 14Þ m £ 3,5 n = 14 – 4m m = n +1 vì B nhiều hơn A một CBiện luận : m 1 2 3 n 10 6 2Vậy m = 3 n =2 ì A : C2 H 2Vậy CTPT A, B: í îB : C3 H 6Bài 7 : Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có V =1,792 lít (ở đktc) đượcchia thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm12,5% 71- Phần 2 : Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 0,2 lít dung dịch Ca(OH)20,0125M thấy có 11g kết tủaXác định CTPT của các hydrocacbon. GIẢI : Ở bài này, có nhiều thí nghiệm với nhiều dữ kiện, ta nên dùng phương pháp ghép ẩnsố để giải. 1,792 = 0,08 molnhh = 22,4gọi a, b, c lần lượt là số mol của ankan, anken, ankin trong mỗi phầnÞ a + b + c = 0,04 mol (1) v Phần 1 + dd AgNO3/NH3 dư ® 0,735g ¯ Vhh giảm 12,5%Þ Vankin = 12,5%(1/2Vhh)Þ nankin = c = 12,5%*0,04 = 0,005 mol (2) ...

Tài liệu được xem nhiều: